Nội dung hợp đồng vay vốn cá nhân

Mở cửa hàng buôn bán, mở quán ăn, mở quán cafe,…Nếu như bạn muốn làm chủ, tự mở kinh doanh buôn bán thì việc đầu tiên nghĩ đến là vốn, tiền bỏ ra để mua nguyên liệu, vật tư, tiền thuê mặt bằng. Nếu có vốn sẵn từ ba mẹ, hoặc đi làm và có tiền tiết kiệm một khoản thì thật là may mắn. Tuy nhiên nhiều người không có nhưng vẫn mạnh dạn đi vay mượn tiền để có vốn làm ăn, vay người quen, vay người nhà. Để đảm bảo quyền lợi giữa hai người và làm bằng chứng cho việc vay mượn, hai bên sẽ ký hợp đồng vay vốn cá nhân với nhau. Bài viết dưới đây Luật Bình Dương xin giới thiệu đến bạn đọc về nội dung hợp đồng vay vốn cá nhân.

hợp đồng vay vốn cá nhân
Hợp đồng vay vốn cá nhân

Giải thích từ ngữ

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Hợp đồng vay vốn cá nhân sự thỏa thuận giữa các cá nhân gồm cá nhân vay và cá nhân cho vay. Theo đó bên cho vay giao tiền cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tiền theo đúng số lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

Nội dung của một hợp đồng nói chung

Theo Bộ luật dân sự không quy định một hợp đồng phải nôi dung gì nên nác bên trong hợp đồng có quyền thỏa thuận về nội dung trong hợp đồng.

 Hợp đồng có thể có các nội dung sau đây:

a) Đối tượng của hợp đồng;

b) Số lượng, chất lượng;

c) Giá, phương thức thanh toán;

d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;

đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;

e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;

g) Phương thức giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng cho vay vốn cá nhân

Căn cứ theo nội dung trên thì một hợp đồng cho vay tiền có những nội dung chính sau:

– Ngày xác lập hợp đồng;

– Thông tin cá nhân nguời cho vay tiền;

– Thông tin cá nhân người vay tiền;

– Các điều khoản:

+Số tiền cho vay;

+ Mục đích;

+ Tài sản thế chấp;

+ Thời hạn vay;

+ Phương thức cho vay;

+ Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay;

+ Xác nhận đã nhận đủ số tiền;

+ Cam kết hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc;

+ Thời điểm hợp đồng có hiệu lực;

– Chữ ký của hai bên, xác nhận của người làm chứng;

Các bên tham gia có thể điều chỉnh theo mong muốn của hai bên.

Ví dụ một bản hợp đồng vay vốn cá nhân đơn giản

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN

Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:

I. BÊN CHO VAY (BÊN A):

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại …………………………………………………

Điện thoại: …………………………………

II. BÊN VAY (BÊN B):

Ông/bà ………………………….., sinh năm ………., Chứng minh nhân dân/căn cước công dân/ hộ chiếu:…………………………….do ……………………………cấp ngày ……………; Hộ khẩu thường trú tại ……………………………………………….

Điện thoại: …………………………………

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tài sản này với các nội dung thỏa thuận cụ thể như sau:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Bên A đồng ý cho bên B vay và bên B đồng ý vay số tiền là: ……………… (Bằng chữ: ………………………………………………………… đồng chẵn).

Mục đích vay: ………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC VAY

Thời hạn vay là ………………….. kể từ ngày ………… đến ngày ……………..

Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B vay nêu trên bằng hình thức (1) ……………………………… vào ngày ……………………………..

Phương thức và thời hạn trả nợ: Bên B phải trả lãi cho bên A định kỳ vào ngày ………………….. Bên B phải trả nợ gốc và lãi cho bên A chậm nhất là ngày ………………………………… bằng hình thức (1) ……………………..

ĐIỀU 3: LÃI SUẤT

Các bên thỏa thuận lãi suất cho toàn bộ số tiền vay nêu trên là ………………. Trước khi hợp đồng này hết hạn vào ngày…………….., nếu bên B muốn tiếp tục vay thì phải báo trước trong thời gian …………… ngày và nhận được sự đồng ý bằng văn bản của bên A.

Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà Bên B không thanh toán số tiền gốc và tiền lãi thì bên B phải chịu lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.

ĐIỀU 4: THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN

– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: phí, thù lao công chứng, phí chuyển tiền… bên B có trách nhiệm thanh toán.

– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận tài sản vay;

– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;

– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A;

– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;

– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);

– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm Hợp đồng này thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.

BÊN CHO VAY                                                BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)         (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào quy vào cho vay nặng lãi

Căn cứ theo điều 201 Bộ luật hình sự Người nào trong giao dịch dân sự mà cho vay với lãi suất gấp 05 lần mức lãi suất cao nhất quy định trong Bộ luật dân sự. Trong Bộ luật dân sự, lãi suất thỏa thuận không được quá 20%/năm.
Theo đó giao dịch nào mà cho vay với lãi suất 100%/năm được quy vào tội cho vay nặng lãi.

Vay có ký hạn, bên vay trả tiền trước ký hạn có sao không?

Với hợp đồng vay có kỳ hạn sẽ chia làm hai trường hợp sau:
– Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi: Bên vay có thể trả lại tiền vay cho bên kia bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước; Bên cho vay được đòi lại tiền nếu được bên vay đồng ý;
– Với Hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi: Bên vay có quyền trả lại tiền vay trước kỳ hạn nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn

Đánh giá post

Related Articles

Trả lời