Biển số 61 thuộc tỉnh nào?

Tình hình tham gia giao thông tại các địa phương ngày càng diễn biến phức tạp. Ngày càng nhiều các vi phạm quy định về an toàn giao thông xảy ra. Do đó, pháp luật nước ta yêu cầu các chủ xe trước khi đưa xe vào lưu thông sử dụng cần phải đăng ký với cơ quan thẩm quyền để xe được cấp biển số, trong đó, mỗi tỉnh thành mang một số hiệu khác nhau. Điều này giúp cho việc quản lý các đối tượng giao thông của lực lượng chức năng sẽ hiệu quả hơn. Nhiều người thắc mắc không biết theo quy định hiện hành, biển số 61 thuộc tỉnh nào? Thủ tục đăng ký xe máy tại Bình Dương được thực hiện ra sao? Cách tra cứu biển số xe trực tuyến như thế nào?

Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Biển số 61 thuộc tỉnh nào?

Khi lưu thông trên đường, chúng ta sẽ dễ dàng nhận ra mỗi xe mang một biển số với nhiều ký tự khác nhau, không xe nào giống xe nào. Thông qua ký tự đó, chúng ta có thể biết được các thông tin về nguồn gốc, vị trí địa lý,.. mà biển số được cấp. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, biển số 61 thuộc tỉnh nào, quý độc giả còn đang băn khoăn thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Theo Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 58/2020/TT-BCA thì:

Biển số xe tỉnh Bình Dương được ký hiệu bằng số 61.

Để bạn nắm rõ hơn vấn đề này, Ban biên tập gửi đến bạn thông tin về ký hiệu biển số xe cụ thể tại các huyện, thị xã của tỉnh Bình Dương tại thời điểm hiện nay như sau:

– Thành phố Thủ Dầu Một : 61-B1;

– Thị xã Thuận An : 61-C1;

– Thị xã Dĩ An : 61-D1;

– Thị xã Tân Uyên : 61-E1;

– Huyện Phú Giáo : 61-F1;

– Thị xã Bến Cát : 61-G1;

– Huyện Dầu Tiếng : 61-H1;

– Huyện Bàu Bàng : 61-K1;

– Huyện Bắc Tân Uyên : 61-N1.

Mời bạn xem thêm: hồ sơ giảm trừ gia cảnh cho con

Biển số 61 thuộc tỉnh nào
Biển số 61 thuộc tỉnh nào

Hướng dẫn cách tra cứu biển số xe trực tuyến

Trong thời buổi công nghệ số, việc tra cứu biển số các loại phương tiện không còn khó khăn như trước. Người dân có thể thao tác tra cứu biển số xe trực tuyến ngay trên các thiết bị điện tử. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, cách tra cứu biển số xe trực tuyến như thế nào, quý độc giả còn đang băn khoăn thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Cách tra cứu biển số xe ô tô online

Bước 1: Truy cập vào Website của Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Truy cập vào đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/ để tra cứu thông tin phương tiện giao thông.

Bước 2: Nhập đầy đủ và chính xác các thông tin yêu cầu.

– Tại mục Biển đăng ký: Điền như sau:

+ Với biển số xe dạng 4 số: Nhập đầy đủ thông tin biển số xe, có thể nhập biển số bằng chữ viết thường hoặc chữ in hoa, có chứa dấu gạch hoặc không có đều được.

Ví dụ: 59A9966, 59a9966, 59A-9966.

+ Với biển số 5 số: Nhập tương tự biển 4 số nhưng biển trắng thêm chữ T, biển xanh thêm chữ X, biển vàng thêm chữ V.

Ví dụ: 29A10362T (biển trắng); 29A10362X (biển xanh); 29A10362V (biển vàng).

– Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại: 

+ Nhập theo số tem kiểm định được dán trên góc phải mặt trong kính chắn gió trước hoặc theo giấy chứng nhận kiểm định được chủ xe mang theo khi tham gia giao thông.

+ Nhập dấu “-” phân cách giữa chữ cái và chữ số. Ví dụ: KD-1946305.

– Tại mục Mã xác nhận:

Nhập chính xác như dãy ký tự đã cho. Tránh nhầm lẫn giữa những ký tự viết hoa và viết thường hay giữa chữ o và số 0. 

Bước 3: Ấn Tra cứu và kiểm tra kết quả

Sau khi nhập đúng, đầy đủ thông tin, hệ thống sẽ trả kết quả là những thông tin cơ bản trong giấy đăng ký xe của người dùng với Cục Đăng kiểm Việt Nam như sau:

– Thông tin chung: Nhãn hiệu, số khung, loại phương tiện, số máy.

– Thông số kỹ thuật: Kích thước bao, kích thước thùng hàng, khối lượng bản thân, khối lượng hàng hóa chuyển chở cho phép, số người cho phép chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông, số trục, khối lượng kéo cho phép.

– Lần cuối kiểm định đã thực hiện: Đơn vị kiểm định, ngày kiểm định, số tem giấy chứng nhận.

Trường hợp đã nhập đúng, đủ thông tin mà không hiện kết quả, cần liên hệ với chủ sở hữu hoặc phối hợp liên hệ với các cơ quan chức năng để có thông tin về xe.

Lưu ý: Việc tra cứu biển số hiện nay chỉ cung cấp thông tin liên quan đến phương tiện và không cung cấp thông tin về chủ xe.

Cách tra cứu biển số xe máy 

Hiện tại, hệ thống của Cục Đăng kiểm Việt Nam chưa hỗ trợ người dân thực hiện kiểm tra biển số xe máy online qua hệ thống.

Tuy nhiên, người dân vẫn có thể tra cứu thông qua bảng sau:

Danh sách biển số xe 63 tỉnh thành

SttTỉnh/ Thành phốBiển số xeSttTỉnh/ Thành phốBiển số xe
1Cao Bằng1133Cần Thơ65
2Lạng Sơn1234Đồng Tháp66
3Quảng Ninh1435An Giang67
4Hải Phòng15 – 1636Kiên Giang68
5Thái Bình1737Cà Mau69
6Nam Định1838Tây Ninh70
7Phú Thọ1939Bến Tre71
8Thái Nguyên2040Bà Rịa – Vũng Tàu72
9Yên Bái2141Quảng Bình73
10Tuyên Quang2242Quảng Trị74
11Hà Giang2343Thừa Thiên Huế75
12Lào Cai2444Quảng Ngãi76
13Lai Châu2545Bình Định77
14Sơn La2646Phú Yên78
15Điện Biên2747Khánh Hòa79
16Hòa Bình2848Gia Lai81
17Hà Nội29 – 33 và 4049Kon Tum82
18Hải Dương3450Sóc Trăng83
19Ninh Bình3551Trà Vinh84
20Thanh Hóa3652Ninh Thuận85
21Nghệ An3753Bình Thuận86
22Hà Tĩnh3854Vĩnh Phúc88
23TP. Đà Nẵng4355Hưng Yên89
24Đắk Lắk4756Hà Nam90
25Đắk Nông4857Quảng Nam92
26Lâm Đồng4958Bình Phước93
27Tp. Hồ Chí Minh41, từ 50 – 5959Bạc Liêu94
28Đồng Nai39, 6060Hậu Giang95
29Bình Dương6161Bắc Kạn97
30Long An6262Bắc Giang98
31Tiền Giang6363Bắc Ninh99
32Vĩnh Long64  
Biển số 61 thuộc tỉnh nào
Biển số 61 thuộc tỉnh nào

Thủ tục đăng ký xe máy tại Bình Dương

Anh K vừa mới mua chiếc xe tay ga hiệu V tại cửa hàng. Nay anh K muốn đi làm thủ tục đăng ký xe máy để được cấp biển số cho xe. Tuy nhiên anh K vẫn chưa nắm rõ quy trình đăng ký xe hiện nay. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, thủ tục đăng ký xe máy tại Bình Dương được thực hiện ra sao, quý độc giả còn đang băn khoăn thì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Để tiến hành đăng ký xe máy tại tỉnh Bình Dương bạn cần phải thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ 

Sau khi bạn đã mua được xe tại các cơ sở, cửa hàng phân phối sản phẩm xe máy. Để có thể tiến hành đăng ký xe máy tại cơ quan nhà nước bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ cần thiết để nộp thuế trước bạ trước khi đăng ký xe máy bao gồm:

– Tờ khai đăng ký xe.

– Giấy tờ tùy thân của người muốn đăng ký xe bao gồm: giấy chứng minh nhân dân/ thẻ căn cước (bản chính và photo); sổ hộ khẩu (bản chính và photo).

– Hóa đơn mua xe.

Bước 2: Đóng thuế trước bạ đăng ký xe

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, chủ xe sẽ phải đến trụ sở Chi cục Thuế cấp Huyện nơi thường trú để tiến hành nhiệm vụ đóng thuế trước bạ. Tại Chi cục Thuế cấp Huyện, bạn cần điền các thông tin trên Giấy khai đóng thuế và nộp các giấy tờ theo yêu cầu, rồi đóng lệ phí trước bạ cho ngân sách nhà nước.

Mức thuế trước bạ theo Nghị định 45/2011/NĐ-CP về lệ phí trước bạ

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%;

– Đối với trường hợp nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy thấp hơn 5%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn các thành phố trực thuộc Trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe máy mới tại cơ quan

Sau khi đã đóng phí trước bạ, bạn cần mang xe đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của cấp Huyện nơi thường trú, đồng thời chuẩn bị các giấy tờ theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA gồm có:

– Phiếu kiểm tra chất lượng của xe từ đại lý bán xe;

– Hóa đơn giá trị gia tăng;

– Hộ khẩu (gồm bản chính và photo);

– Giấy chứng minh nhân dân /Căn cước công dân (gồm bản chính và photo);

– Biên lai đóng thuế trước bạ.

Bước 4: Xử lý hồ sơ đăng ký xe máy tại cơ quan

Tại cơ quan công an, cán bộ sẽ tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra các giấy tờ của chủ xe, đồng thời hướng dẫn bạn viết Giấy khai đăng ký xe theo quy định của Thông tư 58/2020/TT-BCA. Bên cạnh đó, cán bộ sẽ kiểm tra hiện trạng xe như nhãn hiệu, loại xe, số khung, số máy, màu sơn, …và thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn và trả Giấy chứng nhận đăng ký xe máy mới

Cán bộ tại cơ quan đăng ký cấp sẽ cấp giấy hẹn để trả giấy chứng nhận đăng ký xe máy cho bạn. Bên cạnh đó, sẽ hướng dẫn bạn đến cơ quan bảo hiểm để mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự cho xe cơ giới theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Biển số 61 thuộc tỉnh nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bình Dương luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số được quy định thế nào?

– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số:
Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm.
Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.

Về kích thước chữ và số quy định thế nào?

– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles