Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2022

Bạn muốn xác nhận tình trạng hôn nhân nhưng không biết Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2022 như thế nào? Hồ sơ kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND bao gồm những giấy tờ gì? Lệ phí kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND là bao nhiêu? Mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật hôn nhân gia đình năm 2014;

Luật hộ tịch năm 2014.

Tình trạng hôn nhân là gì?

Trước khi đưa ra cách hiểu về Tình trạng hôn nhân là gì thì chúng tôi xin đưa ra khái niệm hôn nhân trước. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn, đây là một khái niệm đã được quy định tại khoản 1 điều 3 Luật hôn nhân và gia đình 2014. Cụ thể đây là mối quan hệ giữa người vợ và người chồng sau khi đã tuân thủ các điều kiện và thực hiện các thủ tục theo quy định về luật hôn nhân và gia đình, đó là sự kết hợp của các cá nhân về nhiều mặt bao gồm: tình cảm, xã hội, tôn giáo hợp pháp.

Vậy tình trạng hôn nhân là gì? Có thể thấy hiện pháp luật chưa đưa ra định nghĩa về vấn đề này. Chúng ta có thể hiểu đây là tình trạng về mối quan hệ của một cá nhân bất kỳ. Cụ thể trong một số trường hợp nhất định để nắm được tình trạng hôn nhân các cá nhân sẽ có giấy xác nhận hôn nhân.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (hay còn gọi là giấy chứng nhận độc thân) là văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân của một cá nhân. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân giúp xác định tại thời điểm được cấp cá nhân đó đang trong tình trạng kết hôn, độc thân hay đã ly hôn,….  Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một văn bản được cấp bởi cơ quan quản lý có thẩm quyền về hôn nhân và gia đình. Mục đích của giấy xác nhận hôn nhân nhằm xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân thuộc địa phương mà cơ quan quản lý.

Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND năm 2022

Kiểm tra tình trạng hôn nhân bằng CMND bằng phần mềm là cách thức tra cứu nhanh chóng, dễ thao tác và được nhiều người sử dụng. Thao tác thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập hệ thống quản lý hộ tịch

Truy cập website quản lý hộ tịch để kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế của một người bằng cách sử dụng chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân online. Có thể tra cứu trên điện thoại di động hoặc máy tính đều được. Gợi ý cho các bạn nên sử dụng máy tính để tra cứu sẽ dễ thao tác và nhanh chóng hơn.

Bước 2: Lựa chọn Hồ sơ trực tuyến

Sau đó tại thư mục Hồ sơ, kéo xuống dưới và lựa chọn thư mục con Hồ sơ trực tuyến

Bước 3: Tìm hồ sơ đăng ký theo mục

Trong mục Hồ sơ trực tuyến bao gồm 3 thư mục: Loại đăng ký, người yêu cầu và đối tượng. Bạn có thể lựa chọn thư mục nào phù hợp với thông tin nhất.

Đối với thư mục Loại đăng ký: Tìm mục xác nhận tình trạng hôn nhân

Thư mục Người yêu cầu: Nhập tên người cần kiểm tra tình trạng hôn nhân

Thư mục Đối tượng: Không cần nhập, phần mềm sẽ tự động hiển thị nếu thông tin 2 mục trên chính xác.

Bước 4: Chọn hồ sơ cần kiểm tra

Tiếp theo, phần mềm sẽ hiện ra một danh sách các hồ sơ. Trong danh sách này sẽ hiển thị tất cả hồ sơ có tên như bạn nhập, bạn kiểm tra đúng thông tin bạn cung cấp thì bạn sẽ nhấp vào để kiểm tra.

Bước 5: Chọn xem tình trạng hôn nhân

Nếu đúng hồ sơ của bạn thì tiếp tục bạn nhấn vào mục xem để xem kết quả kiểm tra tình trạng hôn nhân thực tế. 

Nếu hồ sơ này không đúng hoặc thiếu thông tin bạn hãy bấm vào mục xử lý tiếp để tiếp tục chỉnh sửa và bổ sung thông tin còn thiếu trong hồ sơ. Sau đó, bạn chọn “Cất và ghi sổ” để lưu trữ lại hồ sơ đó theo giao diện bên dưới.

Nếu hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân đã đúng và đầy đủ thông tin thì bạn bấm vào mục Quay trở về.

Lưu ý: Đây là phần mềm quản lý hộ tịch online và bạn cần phải có quyền truy cập vào phần mềm này. Vì vậy, nếu bạn không truy cập được phần mềm quản lý hộ tịch online bạn có thể sử dụng dịch vụ kiểm tra tình trạng hôn nhân.

Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND tại Bình Dương
Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND

Hồ sơ kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND bao gồm những giấy tờ gì?

 Để thực hiện thủ tục xin cấp giấy tình trạng hôn nhân online, bạn cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ bao gồm:

– Giấy tờ chứng minh nhân thân như: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân, hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có kèm ảnh cá nhân và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp còn giá trị sử dụng. Bạn có thể chụp từ bản chính hoặc bản sao có dấu chứng thực. Nếu bạn cung cấp chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân bạn lưu ý chụp đầy đủ 02 mặt.

– Giấy tờ liên quan tới nơi cư trú: Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú. Bạn có thể chụp từ bản chính hoặc bản sao có dấu chứng thực.

– Bản án ly hôn: Cung cấp giấy tờ bản án ly hôn đối với những trường hợp đã có vợ/chồng và đã ly hôn có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online. Có thể cung cấp ảnh từ bản chính hoặc bản sao có dấu chứng thực.

– Giấy chứng tử của vợ/chồng: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online đã có vợ/chồng nhưng người vợ/chồng đó đã mất. Có thể cung cấp ảnh từ bản chính hoặc bản sao có dấu chứng thực.

*Trường hợp người yêu cầu không có giấy chứng tử của vợ/chồng đã mất để chứng minh thì công chức tư pháp – hộ tịch sẽ báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú để tiến hành điều tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người đó.

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước đây: Trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online để sử dụng với mục đích đăng ký kết hôn với người khác, người được ghi trong phần mục đích sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trước đây, do làm mất hoặc giấy đã hết hạn sử dụng theo quy định cần phải nộp lại Giấy xác nhận hôn nhân đã được cấp từ trước. Khi sử dụng hình thức trực tuyến để yêu cầu cấp giấy, có thể chụp ảnh từ bản chính hoặc bản sao có dấu chứng thực.

– Đối với những trường hợp yêu cầu cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân online đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì người đó sẽ phải có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình.

Lệ phí kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND là bao nhiêu?

Lệ phí kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND căn cứ theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Bình Dương về vấn đề “Cách kiểm tra tình trạng hôn nhân qua CMND” . Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về sáp nhập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, giải thể công ty, Thành lập công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đổi tên giấy khai sinh, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, dich vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài…. Hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là bao lâu?

Theo Điều 23 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp. Giấy xác nhận được sử dụng để kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài; hoặc sử dụng vào mục đích khác. Do đó khi có nhu cầu sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì bạn cần lưu ý đến thời gian sử dụng để xin xác nhận cho hợp lý.

Ai có thẩm quyền xác nhận tình trạng hôn nhân?

–  Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch có nơi thường trú xác định: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi thường trú thực hiện việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
– Trường hợp công dân Việt Nam, người nước ngoài, người không quốc tịch không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú: Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Bao nhiêu tuổi thì xin được giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?

Tùy vào mục đích khác nhau. Thì độ tuổi có thể xin giấy xác nhận tình trạng hôn nhân khác nhau. Ví dụ xin để kết hôn thì chỉ cần đủ tuổi kết hôn ( nữ 18 tuổi, nam 20 tuổi) thì đã có thể xin được rồi. Còn nếu về tài sản là 16 tuổi đã có thể xin được giấy này rồi.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời