Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bình Dương
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Đất tái định cư có phải nộp thuế không theo quy định hiện hành

Hương Giang by Hương Giang
17/10/2022
in Tư vấn
0
Đất tái định cư có phải nộp thuế không

Đất tái định cư có phải nộp thuế không

75
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023

Tội phá hoại cây trồng bị xử phạt như thế nào?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Bình Dương năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Khái niệm đất tái định cư
  3. Đất tái định cư được cấp trong trường hợp nào?
  4. Đất tái định cư có phải nộp thuế không?
  5. Nộp tiền thuế sử dụng đất tái định cư như thế nào?
  6. Chậm nộp tiền thuế đất tái định cư có bị phạt không?
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Khi thu hồi đất, Nhà nước phải bồi thường cho người dân phần diện tích đất thu hồi hoặc bồi thường bằng hình thức hỗ trợ tái định cư. Vậy cụ thể, Đất tái định cư được cấp trong trường hợp nào? Đất tái định cư có phải nộp thuế không? Nộp tiền thuế sử dụng đất tái định cư như thế nào? Chậm nộp tiền thuế đất tái định cư có bị phạt không? Mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được giải đáp về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai 2013 (sửa đổi, bổ sung 2018)
  • Nghị định 47/2014/NĐ-CP

Khái niệm đất tái định cư

Đất tái định cư là một dạng nhà nước bồi thường về đất khi tiến hành thu hồi đất giúp người dân có được một cuộc sống ổn định lâu dài. Tái định cư ở đây sẽ được hiểu như sau:

  • Phương án bố trí chỗ ở (tái định cư tại chỗ; hoặc tái định cư tại địa điểm khác – nơi được bồi thường bằng đất);
  • Và hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp thu hồi đất ở của hộ gia đình; cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà phải di chuyển chỗ ở.

Theo quy định của Luật Đất đai và Nghị định 47/2014/NĐ-CP; thì việc hỗ trợ tái định cư đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất ở của hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; mà phải di chuyển chỗ ở khi nhà nước thu hồi được thực hiện như sau:

  • Hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận đất ở; nhà ở tái định cư mà số tiền được bồi thường về đất nhỏ hơn giá trị một suất tái định cư tối thiểu quy định tại Điều 27 của Nghị định 47/NĐ-CP; thì được hỗ trợ khoản chênh lệch giữa giá trị suất tái định cư tối thiểu; và số tiền được bồi thường về đất
  • Trường hợp hộ gia đình; cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài tự lo chỗ ở; thì ngoài việc được bồi thường về đất còn được nhận khoản tiền hỗ trợ tái định cư. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ quy mô diện tích đất ở thu hồi; số nhân khẩu của hộ gia đình; và điều kiện cụ thể tại địa phương quy định mức hỗ trợ cho phù hợp.

Đất tái định cư được cấp trong trường hợp nào?

Trường hợp 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất tại Việt Nam khi bị Nhà nước thu hồi đất mà có sổ đỏ hoặc đủ điều kiện cấp Sổ đỏ thì được bồi thường bằng đất tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu đáp ứng được các điều kiện dưới đây:

  • Bị thu hồi hết đất ở;
  • Diện tích đất thổ cư còn lại sau khi bị thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
  • Không còn nhà ở, đất ở nào khác trong địa bàn xã, phường, thị trấn bị thu hồi đất ở.

Lưu ý: Nếu cá nhân, hộ gia đình, người Việt Nam định cư ở nước ngoài không có nhu cầu bồi thường bằng nhà hoặc bằng đát ở tái định cư thì được Nhà nước bồi thường bằng tiền.

Trường hợp 2: Nhiều hộ gia đình đồng sở hữu, có chung quyền sử dụng 01 thửa đất thuộc khu đất bị thu hồi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ căn cứ vào quỹ nhà ở, đất ở tái định cư cũng như tình hình thực tế tại địa phương để quyết định cấp mức đất ở, nhà ở tái định cư cho từng hộ gia đình.

Trường hợp 3: Cá nhân hoặc hộ gia đình nằm trong khu vực hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn phải di chuyển chỗ ở mà không có chỗ ở nào khác thuộc địa bàn xã, phường, thị đất nơi có đất trong hành lang an toàn thì được bố trí tái định cư.

Trường hợp 4: Cá nhân hoặc hộ gia đình được hỗ trợ tái định cư dưới hình thức nhà ở, đất ở tái định cư trong trường hợp:

  • Đất thuộc khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người.
  • Đất có nguy cơ sạt lở, sụt lút, bị ảnh hưởng bởi thiên tai có nguy cơ đe dọa tính mạng người dân.
Đất tái định cư có phải nộp thuế không
Đất tái định cư có phải nộp thuế không

Đất tái định cư có phải nộp thuế không?

Căn cứ Khoản 1, Điều 1, Thông tư 153/2011/TT-BTC, thông tư hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định như sau:

“Điều 1. Đối tượng chịu thuế

1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành”.

Đất tái định cư là đất ở mà theo quy định trên, đất ở là đối tượng chịu thuế. Vì vậy, Sau quá trình sử dụng thì phải nộp thuế phi nông nghiệp. Căn cứ tính thuế sử dụng đất tái định cư là diện tích đất tính thuế, giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

Nộp tiền thuế sử dụng đất tái định cư như thế nào?

Việc trừ khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai vào số tiền được bồi thường quy định tại Khoản 4 Điều 93 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

  • Khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp cho Nhà nước nhưng đến thời điểm thu hồi đất vẫn chưa nộp;
  • Số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính quy định tại Điểm a Khoản này được xác định theo quy định của pháp luật về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Trường hợp số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính đến thời điểm có quyết định thu hồi đất lớn hơn số tiền được bồi thường, hỗ trợ thì hộ gia đình, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó; nếu hộ gia đình, cá nhân được bố trí tái định cư thì sau khi trừ số tiền bồi thường, hỗ trợ vào số tiền để được giao đất ở, mua nhà ở tại nơi tái định cư mà số tiền còn lại nhỏ hơn số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì hộ gia đình, cá nhân tiếp tục được ghi nợ số tiền chênh lệch đó;

  • Tiền được bồi thường để trừ vào số tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính gồm tiền được bồi thường về đất, tiền được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại (nếu có). Không trừ các khoản tiền được bồi thường chi phí di chuyển, bồi thường thiệt hại về tài sản, bồi thường do ngừng sản xuất kinh doanh và các khoản tiền được hỗ trợ vào khoản tiền chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Đối với trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới hoặc giao đất ở, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, nếu có chênh lệch về giá trị thì phần chênh lệch đó được thanh toán bằng tiền theo quy định sau:

  • Trường hợp tiền bồi thường về đất lớn hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tại khu tái định cư thì người tái định cư được nhận phần chênh lệch đó;
  • Trường hợp tiền bồi thường về đất nhỏ hơn tiền đất ở, nhà ở hoặc tiền nhà ở tái định cư thì người được bố trí tái định cư phải nộp phần chênh lệch, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.

Như vậy, trong thời hạn quy định kể từ ngày nhận được Thông báo của cơ quan quản lý thuế, người sử dụng đất phải làm đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất hoặc nộp tiền sử dụng đất theo thông báo của cơ quan quản lý thuế.

Chậm nộp tiền thuế đất tái định cư có bị phạt không?

Theo quy định, trong trường hợp không làm đơn xin ghi nợ tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất. Nếu không nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo thì ngoài việc phải nộp tiền sử dụng đất, còn phải nộp thêm tiền chậm nộp tiền sử dụng đất. Thời điểm tính tiền chậm nộp là kể từ thời điểm hết 90 ngày kể từ ngày nhận Thông báo của cơ quan quản lý thuế.

Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế 2016 thì số tiền chậm nộp tiền sử dụng đất được tính như sau:

Tiền chậm nộp = 0,03% x số tiền chậm nộp x số ngày chậm nộp.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ đăng ký khai sinh khi không kết hôn tại Bình Dương 2022
  • Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Bình Dương trọn gói
  • Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bình Dương uy tín năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Bình Dương về vấn đề “Đất tái định cư có phải nộp thuế không” . Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về sáp nhập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, giải thể công ty, Thành lập công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đổi tên giấy khai sinh, dich vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài, hướng dẫn ghi giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, quấy rối người khác phạm tội gì…. Hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Đất tái định cư có được cấp sổ đỏ không?

Câu trả lời là có. Theo quy định tại Điều 97, Luật Đất đai, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

Đất tái định cư có bán được không?

Về nguyên tắc: Đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì không đủ điều kiện chuyển nhượng. Thực tế: người được hưởng suất tái định cư vẫn chuyển nhượng bằng hình thức làm hợp đồng ủy quyền. Khi có hợp đồng ủy quyền; thì coi như người đó có toàn quyền sử dụng. Tuy nhiên; cho đến khi nhà nước thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho lô đất đó; thì người ủy quyền lại không được quyền đứng tên trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đất tái định cư có tách thửa được không?

Đất tái định cư có được tách thửa nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Mỗi địa phương sẽ có quy định riêng về điều kiện để thửa đất được phép tách thửa và các trường hợp không được phép chia tách thửa đất.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Hướng dẫn cách Nộp tiền thuế sử dụng đất tái định cư như thế nào?Người dân sử dụng Đất tái định cư có phải nộp thuế không?Theo quy định Đất tái định cư được cấp trong trường hợp nào?Trường hợp Chậm nộp tiền thuế đất tái định cư có bị phạt không?
Share30Tweet19
Hương Giang

Hương Giang

Đề xuất cho bạn

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023

by Hương Giang
20/03/2023
0
Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền hỗ trợ cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng tại công ty cũ. Khoản tiền này có vai trò...

Read more

Tội phá hoại cây trồng bị xử phạt như thế nào?

by Hương Giang
20/03/2023
0
Tội phá hoại cây trồng

Trong khoảng thời gian gần đây, xuất hiện rất nhiều các trường hợp do tranh chấp xảy ra mà dẫn đến việc các chủ thể tự ý chặt...

Read more

Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Bình Dương năm 2023

by Hương Giang
18/03/2023
0
Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất

Khi công dân thực hiện yêu cầu cấp sổ đỏ hoặc chuyển nhượng người đứng tên tài sản đất đai thì phải đóng lệ phí trước bạ nhà...

Read more

Hồ sơ vay vốn sinh viên gồm những giấy tờ gì?

by Hương Giang
17/03/2023
0
Hồ sơ vay vốn sinh viên

Nhà nước luôn có chính sách hỗ trợ vay vốn tại ngân hàng đối với những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, trong đó có bao gồm...

Read more

Quy trình công chứng ủy quyền xe máy tại Bình Dương

by Hương Giang
16/03/2023
0
Công chứng ủy quyền xe máy

Xe máy là một trong phương tiện giao thông được sử dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Trước khi đưa vào sử dụng, chủ sở hữu...

Read more
Next Post
Không ký hợp đồng có được đóng bảo hiểm không

Không ký hợp đồng có được đóng bảo hiểm không theo quy định 2022?

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.