Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Khi thu hồi đất của người dân, Nhà nước sẽ bồi thường cho người dân một khoản tiền tương ứng với diện tích đất mà Nhà nước thu hồi.Tại mỗi địa phương khác nhau thì giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là khác nhau. Do đó, người dân cần nắm rõ quy định liên quan đến bảng giá đất bồi thường khi thu hồi đất để đảm bảo quyền lợi cho bản thân. Nhiều độc giả băn khoăn không biết Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Bình Dương được quy định ra sao? Điều kiện để được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất là gì? Bồi thường về nhà và các tài sản khác gắn liền với đất như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013

Điều kiện để được bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Căn cứ vào Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:

– Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:

+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;

– Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.

Quy định về giá bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Bảng giá đất Bình Dương mới nhất được UBND tỉnh ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND. Bảng giá này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Theo đó, bảng giá đất Bình Dương hiện nay căn cứ theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và được quy định như sau:

Đối với đất ở tại đô thị tại Bình Dương

  • Giá đất cao nhất tại các tuyến đường sầm uất loại I của TP Thủ Dầu Một là 37,8 triệu đồng/m2. Các tuyến đường gồm: Đường Yersin, Cách mạng tháng Tám, Bạch Đằng, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Quang Trung, Đoàn Trần Nghiệp, Nguyễn Thái Học, Hùng Vương, Đinh Bộ Lĩnh, Nguyễn Du, Trần Hưng Đạo. 
  • Giá đất tại TP Thủ Dầu Một thuộc các tuyến đường loại II dao động từ 20 – 25 triệu đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp tại Bình Dương

Theo tìm hiểu của nền tảng kết nối bất động sản, giá đất Bình Dương hiện nay đối với loại hình đất phi nông nghiệp thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019. Theo đó, mức giá đất này đang tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành. Cụ thể như sau:

  • Giá đất tại TP Thủ Dầu Một Bình Dương tăng bình quân 10%.
  • Giá đất Dĩ An Bình Dương và Thuận An tăng bình quân từ 5% đến 30%.
  • Giá đất Bình Dương tại thị xã Tân Uyên, Bến Cát, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Bàu Bàng tăng trung bình từ 5% – 20%.
  • Giá đất tại các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo tăng bình quân 10%.
  • Bổ sung bảng giá đất Bình Dương tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng tương đương 65% đơn giá đất ở.

Đối với đất nông nghiệp tại Bình Dương

  • Riêng giá đất rừng đặc dụng tại Bình Dương được áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ với mức cao nhất là 450 nghìn đồng/m2.
  • Giá đất nông nghiệp tại Bình Dương bằng khung giá tối đa theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP. Dù vậy, phải đảm bảo sự hài hòa giữa đất nông nghiệp giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. 
Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất

Bảng giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất tại Bình Dương

Bảng giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương được quy định như sau:

1. Giá đất thành phố Thủ Dầu Một Bình Dương

Lưu ý, giá đất tại Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm Chánh Nghĩa, Chánh Mỹ, Định Hòa, Hiệp Thành, Phú Tân, Phú Thọ, Hòa Phú, Hiệp An, Phú Cường, Phú Lợi, Tân An, Phú Hòa, Phú Mỹ, Tương Bình Hiệp.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ILoại 137.80015.12011.3407.560
Loại 225.30011.3908.8606.580
Loại 316.0008.8007.2005.120
Loại 410.7006.4204.8203.420
Loại 55.3003.4502.6502.120

 2. Giá đất thành phố Thuận An Bình Dương

Bảng giá đất Thuận An Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Bình Chuẩn, Bình Hòa, An Phú, An Thạnh, Bình Nhâm, Lái Thiêu, Thuận Giao, Hưng Định, Vĩnh Phú.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.4804.610
Loại 39.6005.280  4.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.700  1.360

3. Giá đất thành phố Dĩ An Bình Dương

Lưu ý, bảng giá đất tại Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Dĩ An, Đông Hòa, Bình An, Bình Thắng, Tân Bình, An Bình, Tân Đông Hiệp.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.480 4.610
Loại 39.6005.2804.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.7001.360

4. Giá đất thị xã Bến Cát Bình Dương 

Lưu ý, bảng giá đất Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Hòa Lợi, Tân Định, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Thới Hòa.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.060 4.1402.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.1001.3701.050840

5. Giá đất thị xã Tân Uyên Bình Dương

Lưu ý, bảng giá đất mới nhất tại Bình Dương này áp dụng với các phường: Tân Hiệp, Khánh Bình, Thạnh Phước, Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.0604.140  2.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.100 1.3701.050840

6. Giá đất thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.2002.0801.6001.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560

7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.200  2.0801.600  1.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560

8. Giá đất thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.4004.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560

9. Giá đất thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.400  4.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560

Bồi thường về nhà và các tài sản khác gắn liền với đất như thế nào?

Bên cạnh bồi thường về đất, nhà, các công trình xây dựng khác, các tài sản khác như cây trồng vật nuôi,… cũng được bồi thường.

Đối với nhà ở, theo quy định tại Điều 9 Nghị định 47/2014/NĐ-CP, Mức bồi thường nhà, công trình bằng tổng giá trị hiện có của nhà, công trình bị thiệt hại và khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình đó. Trong đó:

  • Giá trị hiện có của nhà bị thiệt hại được xác định bằng tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của nhà đó nhân (x) với giá trị xây dựng mới của nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương do Bộ quản lý chuyên ngành ban hành.
  • Khoản tiền tính bằng tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, nhưng mức bồi thường không quá 100% giá trị xây dựng mới của nhà có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với nhà, công trình bị thiệt hại.

Các công trình xây dựng khác cũng được xác định tương tự với cách xác định mức bồi thường đối với nhà ở.

Đối với các tài sản khác như cây trồng, vật nuôi thì mức bồi thường được xác định theo Điều 90 Luật Đất Đai 2013:

  • Cây trồng hằng năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị sản lượng của vụ thu hoạch;
  • Cây trồng lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất;
  • Về vật nuôi thì Nhà nước chỉ bồi thường với vật nuôi là thủy sản như cá, tôm… và mức bồi thường tùy vào quy định cụ thể của từng địa phương.

Mời bạn xem thêm:

Khuyến nghị

Luật sư X là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề “Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất” chúng tôi cung cấp dịch vụ Bồi thường thu hồi đất. Công ty Luật sư X luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng 

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Giá đất bồi thường khi nhà nước thu hồi đất”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật Bình Dương với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như dịch vụ Xác nhận tình trạng hôn nhân Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thu hồi đất nông nghiệp có được tái định cư không?

Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Do đó, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư.

Điều kiện để được bồi thường đất hành lang giao thông khi bị thu hồi như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc hành lang an toàn giao thông được đền bù về đất khi bị thu hồi nếu có đủ các điều kiện sau:
Đất thuộc hành lang an toàn giao thông không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định nhưng chưa được cấp.

Người dân khi có đất bị thu hồi sẽ được bồi thường theo những hình thức nào?

Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau:
+ Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.
+ Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

5/5 - (2 bình chọn)

Related Articles

Trả lời