Hợp đồng lao động cần chú ý những gì theo quy định 2022

Không chỉ người lao động mà người sử dụng lao động cũng cần nắm rõ những quy định pháp luật liên quan đến hợp đồng lao động. Vậy khi soạn thảo hợp đồng lao động cần chú ý những gì? Hình thức của hợp đồng lao động năm 2022 được quy định như thế nào? Các lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động là gì? Mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được giải đáp về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật hôn nhân gia đình năm 2014;

Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.

Hợp đồng lao động là gì?

Bộ luật Lao động 2019 đã chỉ rõ khái niệm hợp đồng lao động như sau:

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.

Theo đó, Hợp đồng lao động mang tính chất thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, trong đó người sử dụng lao động có trả công, tiền lương cho người lao động. Các văn bản dù không đặt tên là hợp đồng lao động tuy nhiên có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và có sự quản lý, giám sát, điều hành của người sử dụng lao động thì thỏa thuận đó cũng được coi là hợp đồng hợp lệ.

Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải thực hiện giao kết HĐLĐ với người lao động. Điều này đảm bảo việc cả người sử dụng lao động có trách nhiệm thực hiện hợp đồng theo những gì đã thỏa thuận và nhận được sự đồng thuận của cả hai bên.

Hình thức của hợp đồng lao động năm 2022 được quy định như thế nào?

Hợp đồng lao động được giao kết thông qua 01 trong 03 hình thức sau đây:

(1) Hợp đồng lao động bằng văn bản.

(2) Hợp đồng lao động điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu.

(3) Được giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói áp dụng đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng;

Trừ các trường hợp sau đây bắt buộc phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản dù hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng:

– Giao kết hợp đồng lao động với nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thông qua một người lao động trong nhóm được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động để làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

– Giao kết hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi.

– Giao kết hợp đồng lao động với lao động là người giúp việc gia đình.

Hợp đồng lao động cần chú ý những gì
Hợp đồng lao động cần chú ý những gì

Hợp đồng lao động bao gồm những nội dung nào?

Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

– Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động;

– Công việc và địa điểm làm việc;

– Thời hạn của hợp đồng lao động;

– Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

– Chế độ nâng bậc, nâng lương;

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

– Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

Khi người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật, thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp người lao động vi phạm.

Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hoả hoạn, thời tiết.

Nội dung của hợp đồng lao động đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn của Nhà nước do Chính phủ quy định.

Mẫu hợp đồng lao động năm 2022

Khi soạn thảo hợp đồng lao động cần chú ý những gì?

Từ 2021, người lao động khi tham gia giao kết hợp đồng thử việc/ lao động cần lưu ý các vấn đề sau:

1 – Thời gian thử việc tối đaThời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp, tối đa là 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên; 30 ngày đối với trình độ trung cấp; 6 ngày đối với các công việc khác.

Người lao động chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và không áp dụng thử việc đối với hợp đồng dưới 1 tháng.

2 – Lương thử việc: Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức. Sau khi đạt yêu cầu người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết HĐLĐ ngay.

3 – Lương chính thức: Lương chính thức không được thấp hơn lương tối thiểu vùng

4 – Về giấy tờ tùy thân/văn bằng/chứng chỉ: Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động

5 – Tiền lương làm thêm giờNếu hợp đồng quy định làm thêm giờ cần xem xét rõ thời gian làm thêm giờ, mức lương làm thêm giờ theo Bộ luật lao động hiện hành.

6 – Quy định về nghỉ lễ tết1 năm người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép

7 – Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồngNắm rõ các trường hợp phạt hợp đồng và mức phạt.

Các lỗi thường gặp khi soạn thảo hợp đồng lao động

Sử dụng những căn cứ áp dụng đã hết hiệu lực

Người soạn thảo hợp đồng phải am hiểu rất nhiều về những điều luật, vì luật pháp là thứ không thể sai một chữ. Bạn tưởng tượng thế này, nếu người lao động am hiểu luật pháp và nắm được những điều luật trong hợp đồng của họ đã hết hiệu lực thi hành, thì họ sẽ làm gì. Vì vậy, việc liên tục “update” những điều luật mới là điều không được bỏ qua của những người soạn thảo hợp động lao động. Có nhiều trường hợp các Doanh nghiệp vẫn sử dụng những căn cứ đã hết hiệu lực thi hành, và khi sự cố xảy ra, họ không thể xử lý kịp.

Địa điểm làm việc không rõ ràng

Nếu vì tính chất công việc mà người lao động phải làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì Doanh nghiệp phải ghi các địa điểm chính của người lao động trong hợp đồng lao động. Doanh nghiệp và người lao động có thể đã thỏa thuận với nhau về địa điểm làm việc: có thể là ở trụ sợ chính, ở chi nhánh hoặc địa điểm mà Doanh nghiệp chỉ định theo từng khung giờ cụ thể…nhưng tất cả đều phải có trong hợp đồng của người lao động.

Hình thức trả lương không cụ thể

Nội dung hợp đồng lao động phải bao gồm mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp trả lương và các khoản bổ sung khác cho người lao động.

Thực tế, khi Doanh nghiệp quy định về hình thức trả lương thưởng chỉ quy định: “trả lương vào cuối tháng” hay “theo thời gian”… hình thức này rất chung chung, không rõ ràng là trả lương bằng cách nào và vào thời gian cụ thể nào.

Doanh nghiệp nên trình bày như thế này:

“Hình thức trả lương: tiền mặt hoặc chuyển khoản, được trả lương vào ngày… của tháng”. Như vậy sẽ rõ ràng hơn, cụ thể hơn, giúp thuận lợi cho người soạn thảo, người xét duyệt, người đi lương cũng như là người lao động.

Không trình bày đầy đủ thông tin của Doanh nghiệp và người lao động

Trường hợp này nghe có vẻ khó sai sót, nhưng thực tế, nó xảy ra khá nhiều. Hợp đồng đầy đủ thông tin phải có: tên và địa chỉ của người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp; họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ cư trú, số chứng minh thư hoặc giấy tờ hợp pháp khác của người lao động. Những người soạn thảo thường hay quên giới tính, lẫn lộn địa chỉ thường trú tạm trú, hay sai một vài chi tiết nhỏ trong địa chỉ, trong số chứng minh thư (vì số khá dài và nhiều)… Những điều này tuy nhỏ, nhưng bạn cũng nên kiểm tra kỹ càng đến tránh những sai sót không đáng có.

Hình thức trả lương không cụ thể

Theo quy định, nội dung Hợp đồng lao động phải bao gồm mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp trả lương và các khoản bổ sung khác của người lao động.

Thực tế, khi doanh nghiệp không quy định rõ là trả lương bằng cách nào và vào thời gian cụ thể nào. Đây cũng là một trong những lỗi phổ biến của doanh nghiệp khi soạn thảo hợp đồng lao động.

Hành vi nào không được làm khi giao kết và thực hiện hợp đồng lao động?

Theo điều 17 của Bộ luật Lao động 2019 đã quy định rõ Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động:

– Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động.

– Yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động.

– Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động.

Tuy nhiên, thực tế tại một số công ty vẫn đang tự thỏa thuận mới người lao động để thực hiện điều này. Lý do thì muôn hình vạn trạng, có công ty thu ký quỹ bằng tiền vì công việc người lao động thực hiện có liên quan đến tiền như thu ngân, nhân viên giao hàng, nhân viên thu hồi nơ trực tiếp…Có công ty thì lại giữ bản chính bằng cấp của nhân viên để tạo sự ràng buộc nào đó.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Bình Dương về vấn đề “Hợp đồng lao động cần chú ý những gì”? . Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về sáp nhập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, giải thể công ty, Thành lập công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đổi tên giấy khai sinh, dich vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài, khi bị mất bằng lái xe người dân có được cấp lại không…. Hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Có được ký Hợp đồng lao động với Người lao động đang đi làm ở công ty khác không?

Theo điều 19 của Bộ luật Lao động 2019, Người lao động có thể giao kết nhiều hợp đồng lao động với nhiều người sử dụng lao động nhưng phải bảo đảm thực hiện đầy đủ các nội dung đã giao kết.

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp nào?

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;
b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.

Có được gia hạn Hợp đồng thử việc không?

Khi kết thúc Hợp đồng thử việc thì lại gia hạn thêm thời gian thử việc, điều này là hoàn toán trái với quy định tại điều 27 của Bộ luật Lao động 2019. Do đó khi kết thúc thời gian thử việc, bạn chỉ có 2 lựa chọn là Ký tiếp Hợp đồng lao động hoặc là kết thúc hợp đồng với người lao động.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời