Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương

Giấy xác nhận thông tin cư trú là giấy tờ pháp lý quan trọng và cần thiết trong một số thủ tục hành chính theo quy định. Tuy nhiên, không ít người gặp khó khăn và vướng mắc khi làm thủ tục xác nhận thông tin cư trú hiện nay. Vậy theo quy định, Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương năm 2022 là mẫu nào? Nộp mẫu xác nhận thông tin cư trú tại cơ quan nào? Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương được thực hiện ra sao? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương” sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật cư trú 2020
  • Thông tư 55/2021/TT-BCA

Mẫu xác nhận thông tin cư trú dùng để làm gì?

Giấy xác nhận thông tin cư trú là văn bản do cơ quan đăng ký cư trú cấp cho người dân trong đó ghi rõ thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú. Cả cá nhân và hộ gia đình đăng ký cư trú đều có quyền yêu cầu xin cấp Giấy này.

Giấy xác nhận thông tin về cư trú thường được sử dụng trong các trường hợp:

– Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng… mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.

– Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

XÁC NHẬN THÔNG TIN VỀ CƯ TRÚ

I. Theo đề nghị của Ông/ Bà:

1. Họ, chữ đệm và tên:…………………………………………………………………………………….

2. Ngày, tháng, năm sinh:………/……..…./ ……….…3. Giới tính: …………….

Số định danh cá nhân/CMND:

5. Dân tộc:……………………6. Tôn giáo:…………………….7. Quốc tịch:…………………

8 . Quê quán:……………………………………………………………………………………………………….

II. Công an ……………….. xác nhận thông tin về cư trú của Ông/Bà có tên tại mục I, như sau:

1. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

2. Nơi tạm trú:………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………….

3. Nơi ở hiện tại:…………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………

4. Họ, tên đệm và tên chủ hộ:…………………………………………………

5. Quan hệ với chủ hộ :…………………………………………………………

Số định danh của chủ hộ:
Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương
Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương

7. Thông tin các thành viên khác trong hộ gia đình:

TTHọ, chữ đệm và tênNgày, tháng, năm sinhGiới tínhSố định danh cá nhân/CMNDQuan hệ với chủ hộ

8 . Nội dung xác nhận khác (3) : ……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Xác nhận thông tin cư trú này có giá trị đến hết ngày……tháng……năm………………( )

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

Chú thích:

(1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú;

(2) Cơ quan đăng ký cư trú;

(3) Các nội dung xác nhận khác (ví dụ: xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú , đăng ký tạm trú …);

(4) Có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú và có giá trị 30 ngày kể từ ngày cấp đối với trường hợp xác nhận về cư trú. Trường hợp thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận này hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Tải về mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương

Nộp mẫu xác nhận thông tin cư trú tại cơ quan nào?

Tại khoản 1 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA nêu rõ:

1. Công dân yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú có thể trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân để đề nghị cấp xác nhận thông tin về cư trú hoặc gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Như vậy, người dân có thể xin xác nhận thông tin cư trú theo 02 cách sau:

– Trực tiếp đến cơ quan đăng ký cư trú ở bất cứ đâu trong cả nước để đề nghị xác nhận thông tin về cư trú: Công an xã, phường, thị trấn; Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

– Gửi yêu cầu xác nhận thông tin về cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Thủ tục xin xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương

Theo quy định hiện nay, để xin xác nhận thông tin về cư trú, người dân thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ cần chuẩn bị là Mẫu xác nhận thông tin cư trú.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã để thực hiện thủ tục xác nhận cư trú hoặc gửi qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Bước 3: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ

Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

– Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ; và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả cho người đăng ký.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện; và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ cho người đăng ký.

– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối; và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ; và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Thời hạn giải quyết: Không quá 01 ngày làm việc. Trong trường hợp có thông tin cần xác minh, làm rõ thì thời hạn là 03 ngày làm việc.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn về “Mẫu xác nhận thông tin cư trú tại Bình Dương” .Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới dịch vụ Đổi tên căn cước công dân thì hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ với Luật Bình Dương thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Mẫu xác nhận thông tin cư trú được sử dụng trong trường hợp nào?

Không phải trong trường hợp nào cũng cần giấy xác nhận thông tin về cư trú, khi tiến hành thủ tục hành chính, tùy thuộc vào yêu cầu hồ sơ ở cơ quan bạn đang tiến hành làm thủ tục. Thông thường, giấy xác nhận thông tin về cư trú được sử dụng trong các trường hợp sau đây:
– Người dân đã có giấy tờ cư trú nhưng bị mất, bị hư hỏng mà không thể cung cấp, xuất trình giấy tờ gốc/bản chứng thực từ giấy tờ gốc. Khi đó, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp xác nhận cho người dân theo thông tin đã đăng ký để sử dụng thay thế các giấy tờ nêu trên.
– Người dân chưa thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy tờ cư trú theo quy định hoặc đã thực hiện nhưng chưa được cấp. Khi đó, trên cơ sở xác minh thực tế và kiểm tra hồ sơ, người dân sẽ được cấp xác nhận cư trú để sử dụng cho công việc của mình.

Xin giấy xác nhận nơi cư trú bao lâu thì có?

Theo khoản 3 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm xác nhận thông tin về cư trú theo yêu cầu của công dân dưới hình thức:
– Văn bản (có chữ ký và đóng dấu của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú); hoặc
– Văn bản điện tử (có chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan đăng ký cư trú).
Trường hợp nội dung đề nghị xác nhận của cá nhân hoặc hộ gia đình chưa được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục để điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định tại Điều 26 Luật Cư trú.

Mẫu xác nhận thông tin cư trú có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA, thời hạn của Giấy xác nhận thông tin cư trú được xác định như sau:
– Trường hợp xác nhận thông tin về cư trú với người có thường trú, tạm trú: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 30 ngày;
– Trường hợp xác nhận thông tin cư trú với người không có nơi thường trú, nơi tạm trú do không đủ điều kiện: Giấy xác nhận thông tin cư trú có giá trị trong 60 ngày;
Lưu ý: Nếu thông tin cư trú của công dân bị thay đổi, điều chỉnh hoặc được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì Giấy xác nhận thông tin về cư trú sẽ hết hiệu lực kể từ thời điểm thay đổi.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời