Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bình Dương
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022

Hương Giang by Hương Giang
01/02/2023
in Tư vấn
0
Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hiệu lực của vi bằng là bao lâu?

Quy định bảo vệ quyền tác giả như thế nào năm 2023?

Chính sách giảm giá hàng bán được quy định như thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Khái niệm đất có thời hạn sử dụng
  3. Quy định về thời hạn sử dụng đất
  4. Phí gia hạn thời gian sử dụng đất gồm những khoản nào?
  5. Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất gồm những khoản nào? Thời hạn giải quyết đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất là bao lâu? Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất thực hiện như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022” sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015 

Khái niệm đất có thời hạn sử dụng

Hiện nay, trong các Luật đất đai năm 2013 và các văn bản pháp luật về đất đai hiện hành không có văn bản nào quy định cụ thể về khái niệm “đất có thời hạn sử dụng”, nhưng theo cách hiểu thông thường, và dựa trên quy định về đất sử dụng có thời hạn theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013, có thể hiểu:

“Đất có thời hạn sử dụng” là cách nói để xác định những mảnh đất mà người sử dụng đất chỉ được phép chiếm hữu và sử dụng diện tích đất này trong một thời hạn nhất định (ở đây được gọi là thời hạn sử dụng đất), ví dụ 20 năm, 30 năm, 50 năm… theo nội dung quy định của pháp luật cũng như sự cho phép của Nhà nước khi thực hiện giao đất, cho thuê quyền sử dụng đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, hay thực hiện việc nhận chuyển quyền từ người khác trong quá trình sử dụng đất. Hết thời hạn này, diện tích đất được xác định là “đất có thời hạn sử dụng đất” có thể bị Nhà nước thu hồi hoặc được gia hạn để tiếp tục sử dụng.

Việc xác định “đất có thời hạn sử dụng” có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, căn cứ thu hồi đất, làm cơ sở để giải quyết các nhu cầu về chuyển quyền sử dụng đất hay khiếu nại, xác định tính hợp pháp của việc thu hồi đất…

Quy định về thời hạn sử dụng đất

Căn cứ Điều 126 Luật Đất đai 2013, đất sử dụng có thời hạn được quy định cụ thể như sau:

Trường hợpThời hạn sử dụngXử lý khi hết hạn
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp gồm:- Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trồng cây lâu năm;- Đất rừng sản xuất;- Giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;- Đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp là 50 nămNếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm
Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệpKhông quá 50 nămKhi hết thời hạn thuê đất, nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất gồm những khoản nào?

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất là khoản phí mà hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, cơ sở tôn giáo,… phải nộp khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận gia hạn thời gian sử dụng đất thuê, đất giao. Các loại phí gia hạn thời gian sử dụng đất có thể liên quan đến loại đất mà người sử dụng đất đang sử dụng, hình thức sử dụng đất và thời hạn được phép gia hạn. Cụ thể như sau:

(1) Tiền thuê đất:

Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho thời gian thuê đất được gia hạn theo quy định pháp luật (hình thức trả tiền thuê đất có thể là thuê đất trả tiền hàng năm hoặc thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê);

(2) Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Là khoản tiền được thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật.

Việc thu khoản phí này dựa trên diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương. Đây là khoản phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất ban hành (khoản 11 Điều 2 Thông tư 85/2019/TT-BTC);

Ví dụ, tại Hà Nội phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận được tính là 1.000 đồng/1m2 tối đa không quá 7,5 triệu đồng/1 hồ sơ (Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội). Hoặc tại thành phố Hồ Chí Minh, mức phí này cao nhất là 5 triệu đồng, áp dụng đối với tổ chức và thấp nhất là 25.000 đồng áp dụng đối với cá nhân (Nghị quyết 17/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

(3) Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất:

Là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp mới giấy chứng nhận hoặc chứng nhận đăng ký biến động về đất đai hoặc thực hiện trích lục bản đồ địa chính/văn bản/số liệu hồ sơ địa chính. Đây là khoản lệ phí được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có đất quy định.

Ví dụ như tại Hà Nội, lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức trong trường hợp cấp đổi, cấp lại và thấp nhất là 10.000 đồng đối với cá nhân hộ gia đình ở khu vực khác (theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

Hoặc ví dụ đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận (cấp đổi, cấp lại, đăng ký biến động) tại thành phố Hồ Chí Minh cao nhất là 50.000 đồng đối với tổ chức và thấp nhất là 7.500 đồng đối với hộ gia đình, cá nhân (theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh).

Như vậy, các khoản phí khi gia hạn thời gian sử dụng đất theo quy định pháp luật được chúng tôi nêu trên. Do chưa biết vị trí thửa đất của bạn nên dựa trên những giải đáp, hướng dẫn của chúng tôi, bạn tự mình tìm hiểu thêm để biết rõ khoản phí đối với diện tích thửa đất xin gia hạn của mình.

Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022
Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022

Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất

Khi đủ điều kiện được gia hạn thời gian sử dụng đất thì thực hiện thủ tục xin gia hạn thời gian sử đất trước khi hết thời hạn sử dụng ít nhất là 06 tháng theo Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. 

Cụ thể các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động đất đai, mẫu 09/ĐK đã điền đầy đủ thông tin;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Ngoài ra, bạn nên chuẩn bị thêm giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của mình (sổ hộ khẩu) hoặc văn bản ủy quyền (nếu bạn nhờ người khác thực hiện) hoặc giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Bước 2: Nộp hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và giải quyết là Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi có đất.

Bước 3: Cơ quan Tài nguyên Môi trường thực hiện các công việc

  • Thẩm định hồ sơ, thẩm định nhu cầu sử dụng đất;
  • Trình cơ quan có thẩm quyền ký gia hạn thời gian sử dụng đất nếu đủ điều kiện;
  • Gửi thông tin sang cơ quan thuế để tính toán tiền thuế phải nộp;
  • Chuyển hồ sơ sang văn phòng đăng ký đất đai để thực hiện xác nhận biến động, cập nhật hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai;
  • Trình cơ quan có thẩm quyền ký hợp đồng cho thuê đất theo quy định;

Bước 4: Trả kết quả

Sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, người sử dụng đất được nhận Giấy chứng nhận đã được xác nhận biến động và được ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan Nhà nước.

Như vậy, thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được thực hiện theo các bước mà chúng tôi đã nêu trên.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ đăng ký khai sinh khi không kết hôn tại Bình Dương 2022
  • Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Bình Dương trọn gói
  • Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bình Dương uy tín năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn của Luật Bình Dương về “Phí gia hạn thời gian sử dụng đất năm 2022”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới mẫu báo cáo vệ sinh an toàn thực phẩm… thì hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến Luật Bình Dương theo hotline:  0833.102.102 để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ gia hạn thời gian sử dụng đất gồm:
Đơn đăng ký biến động đất đai, mẫu 09/ĐK đã điền đầy đủ thông tin;
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
Ngoài ra, bạn nên chuẩn bị thêm giấy tờ tùy thân (Căn cước công dân), giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp của mình (sổ hộ khẩu) hoặc văn bản ủy quyền (nếu bạn nhờ người khác thực hiện) hoặc giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Trường hợp nào không phải làm thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất?

– Được giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Được giao đất trồng cây lâu năm.
– Được giao đất rừng sản xuất.
– Được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
– Được giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng.
– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp (được Nhà nước cấp Sổ đỏ, Sổ hồng cho đất nông nghiệp mà không phải là đất có nguồn gốc được Nhà nước giao, cho thuê).
– Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền (nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thửa kế, chuyển đổi).

Thời hạn giải quyết đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất là bao lâu?

Thời hạn giải quyết không quá 04 ngày làm việc (Không quá 09 ngày làm việc đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn)

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Phí gia hạn thời gian sử dụng đất gồm những khoản nào?Thời hạn giải quyết đơn xin gia hạn thời gian sử dụng đất là bao lâu?Thủ tục gia hạn thời hạn sử dụng đất
Share30Tweet19
Hương Giang

Hương Giang

Đề xuất cho bạn

Hiệu lực của vi bằng là bao lâu?

by Hương Giang
31/03/2023
0
Hiệu lực của vi bằng

Vi bằng là một trong những cách thức được nhiều người lựa chọn để lập văn bản mang giá trị chứng cứ khi tham gia các giao dịch....

Read more

Quy định bảo vệ quyền tác giả như thế nào năm 2023?

by Hương Giang
31/03/2023
0
Quy định bảo vệ quyền tác giả

Hiện nay, tình trạng sao chép các tác phẩm, sáng tác không có sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả diễn ra rất...

Read more

Chính sách giảm giá hàng bán được quy định như thế nào?

by Hương Giang
30/03/2023
0
Chính sách giảm giá hàng bán

Chính sách giảm giá hàng bán là một trong những chính sách được các thương nhân áp dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục...

Read more

Mẫu điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2023

by Hương Giang
30/03/2023
0
Mẫu điều chuyển nhân sự nội bộ

Vấn đề về điều chuyển lao động là một trong những vấn đề phổ biến ở các đơn vị sử dụng lao động. Đó là trường hợp mà...

Read more

Thủ tục xin xác nhận nhà ở trên đất tại Bình Dương năm 2023

by Hương Giang
30/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận nhà ở trên đất

Việc xác nhận nhà ở là việc vô cùng cần thiết được pháp luật quy định để đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu nhà ở trên...

Read more
Next Post
Các hình thức ký tên trong văn bản

Các hình thức ký tên trong văn bản năm 2022

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.