Quy định về giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương

Trong một số trường hợp, Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất của người dân để thực hiện các chính sách, dự án cho cộng đồng. Khi đó, Nhà nước sẽ đền bù cho người dân một khoản tiền tương ứng với diện tích đất bị thu hồi. Giá đất đền bù được quyết định bởi cơ quan có thẩm quyền tại mỗi địa phương, do đó, quy định về giá đền bù tại các địa phương là khác nhau. Nhiều độc giả thắc mắc không biết Quy định về giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương như thế nào? Điều kiện được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất là gì? Bảng giá đất hiện nay tại Bình Dương được áp dụng trong trường hợp nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Quyết định 36/2019/QĐ-UBND

Điều kiện được đền bù khi Nhà nước thu hồi đất

Căn cứ vào Điều 75 Luật Đất đai 2013 quy định về các điều kiện để được đền bù bồi thường về đất khi người sử dụng đất bị thu hồi như sau:

– Người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân:

+ Đất không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm;

+ Thửa đất đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Nếu người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam được đền bù về đất khi bị thu hồi trong trường hợp đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là cộng đồng dân cư hoặc cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng: thửa đất không phải là đất do Nhà nước giao, cho thuê, đồng thời, phải có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà diện tích đất sử dụng thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế mà diện tích đất này có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc nhận thừa kế quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà tiền sử dụng đất đã nộp, tiền nhận chuyển nhượng đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp;

– Người sử dụng đất là tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp cũng là đối tượng được đền bù bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi;

– Người sử dụng đất là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài mà các đối tượng này được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và đã có Giấy chứng nhận hoặc có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Luật Đất đai 2013 mà chưa được cấp.

Quy định về giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương

Bảng giá đất Bình Dương mới nhất được UBND tỉnh ban hành theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND. Bảng giá này có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Theo đó, bảng giá đất Bình Dương hiện nay căn cứ theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND và được quy định như sau:

Đối với đất ở tại đô thị tại Bình Dương

  • Giá đất cao nhất tại các tuyến đường sầm uất loại I của TP Thủ Dầu Một là 37,8 triệu đồng/m2. Các tuyến đường gồm: Đường Yersin, Cách mạng tháng Tám, Bạch Đằng, Đại lộ Bình Dương, Điểu Ong, Quang Trung, Đoàn Trần Nghiệp, Nguyễn Thái Học, Hùng Vương, Đinh Bộ Lĩnh, Nguyễn Du, Trần Hưng Đạo. 
  • Giá đất tại TP Thủ Dầu Một thuộc các tuyến đường loại II dao động từ 20 – 25 triệu đồng/m2.

Đối với đất phi nông nghiệp tại Bình Dương

Theo tìm hiểu của nền tảng kết nối bất động sản, giá đất Bình Dương hiện nay đối với loại hình đất phi nông nghiệp thực hiện điều chỉnh bằng với giá đất tính theo Hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2019. Theo đó, mức giá đất này đang tương ứng mức tăng bình quân khoảng 18% so với bảng giá đất hiện hành. Cụ thể như sau:

  • Giá đất tại TP Thủ Dầu Một Bình Dương tăng bình quân 10%.
  • Giá đất Dĩ An Bình Dương và Thuận An tăng bình quân từ 5% đến 30%.
  • Giá đất Bình Dương tại thị xã Tân Uyên, Bến Cát, huyện Bắc Tân Uyên và huyện Bàu Bàng tăng trung bình từ 5% – 20%.
  • Giá đất tại các huyện Dầu Tiếng, Phú Giáo tăng bình quân 10%.
  • Bổ sung bảng giá đất Bình Dương tại các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và giá đất quốc phòng, an ninh: Áp dụng tương đương 65% đơn giá đất ở.

Đối với đất nông nghiệp tại Bình Dương

  • Riêng giá đất rừng đặc dụng tại Bình Dương được áp dụng bằng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ với mức cao nhất là 450 nghìn đồng/m2.
  • Giá đất nông nghiệp tại Bình Dương bằng khung giá tối đa theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP. Dù vậy, phải đảm bảo sự hài hòa giữa đất nông nghiệp giữa các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh. 
Giá đền bù đất hiện nay
Giá đền bù đất hiện nay

Bảng giá đất hiện nay tại Bình Dương được áp dụng trong trường hợp nào?

Như các bạn đã biết, bảng giá đất được thực hiện theo Quyết định 36/2019/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bình Dương. Bảng giá đất Bình Dương có hiệu lực từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 và dùng làm căn cứ đối với các trường hợp:

  • Tính thuế sử dụng đất Bình Dương.
  • Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai Bình Dương.
  • Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai Bình Dương.Tính tiền sử dụng đất tại Bình Dương năm 2021 – 2024 khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.
  • Công nhận quyền sử dụng đất Bình Dương có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
  • Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.
  • Tính giá trị quyền sử dụng đất Bình Dương để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

Bảng giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương

Bảng giá đền bù đất hiện nay tại Bình Dương được quy định như sau:

1. Giá đất thành phố Thủ Dầu Một Bình Dương

Lưu ý, giá đất tại Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm Chánh Nghĩa, Chánh Mỹ, Định Hòa, Hiệp Thành, Phú Tân, Phú Thọ, Hòa Phú, Hiệp An, Phú Cường, Phú Lợi, Tân An, Phú Hòa, Phú Mỹ, Tương Bình Hiệp.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
ILoại 137.80015.12011.3407.560
Loại 225.30011.3908.8606.580
Loại 316.0008.8007.2005.120
Loại 410.7006.4204.8203.420
Loại 55.3003.4502.6502.120

 2. Giá đất thành phố Thuận An Bình Dương

Bảng giá đất Thuận An Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Bình Chuẩn, Bình Hòa, An Phú, An Thạnh, Bình Nhâm, Lái Thiêu, Thuận Giao, Hưng Định, Vĩnh Phú.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.4804.610
Loại 39.6005.280  4.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.700  1.360

3. Giá đất thành phố Dĩ An Bình Dương

Lưu ý, bảng giá đất tại Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Dĩ An, Đông Hòa, Bình An, Bình Thắng, Tân Bình, An Bình, Tân Đông Hiệp.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 119.20010.5608.6406.140
Loại 214.4007.9206.480 4.610
Loại 39.6005.2804.3203.070
Loại 44.8003.1202.4001.920
Loại 53.4002.2101.7001.360

4. Giá đất thị xã Bến Cát Bình Dương 

Lưu ý, bảng giá đất Bình Dương này chỉ áp dụng đối với các phường gồm: Hòa Lợi, Tân Định, Chánh Phú Hòa, Mỹ Phước, Thới Hòa.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.060 4.1402.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.1001.3701.050840

5. Giá đất thị xã Tân Uyên Bình Dương

Lưu ý, bảng giá đất mới nhất tại Bình Dương này áp dụng với các phường: Tân Hiệp, Khánh Bình, Thạnh Phước, Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng.

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
IIILoại 113.2007.2605.9404.220
Loại 29.2005.0604.140  2.940
Loại 35.6003.6402.8002.240
Loại 43.5002.2801.7501.400
Loại 52.100 1.3701.050840

6. Giá đất thị trấn Lai Uyên, huyện Bàu Bàng – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.2002.0801.6001.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560

7. Thị trấn Tân Thành, huyện Bắc Tân Uyên

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 13.200  2.0801.600  1.280
Loại 22.2001.4301.100880
Loại 31.6001.040800640
Loại 41.400910700560

8. Giá đất thị trấn Phước Vĩnh, huyện Phú Giáo – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.4004.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560

9. Giá đất thị trấn Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng – Bình Dương

Phân loại đô thị Phân loại đường phốGiá đất Bình Dương hiện nay chuẩn theo vị trí(ĐVT: 1.000 đ/m2)
Vị trí 1Vị trí 2Vị trí 3Vị trí 4
VLoại 16.400  4.1603.2002.560
Loại 23.6002.3401.8001.440
Loại 32.1001.3701.050840
Loại 41.400910700560

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến vấn đề “Giá đền bù đất hiện nay”. Luật Bình Dương tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ làm thủ tục Xác nhận thông tin cư trú. Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật Bình Dương thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Thu hồi đất nông nghiệp có được tái định cư không?

Căn cứ theo điểm a, khoản 1, Điều 6 Nghị định 47/2014/NĐ-CP; Điều 86 Luật Đất đai 2013. Việc bồi thường tái định cư chỉ được thực hiện khi người sử dụng đất bị thu hồi hết đất ở; hoặc phần diện tích đất ở còn lại sau thu hồi không đủ điều kiện để ở theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh mà hộ gia đình; cá nhân không còn đất ở; nhà ở nào khác trong địa bàn xã; phường; thị trấn nơi có đất ở thu hồi. Do đó, đối với các trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất nông nghiệp thì sẽ không được bồi thường tái định cư.

Điều kiện để được đền bù đất hành lang giao thông khi bị thu hồi như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 75 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc hành lang an toàn giao thông được đền bù về đất khi bị thu hồi nếu có đủ các điều kiện sau:
Đất thuộc hành lang an toàn giao thông không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) hoặc có đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận theo quy định nhưng chưa được cấp.

Người dân khi có đất bị thu hồi sẽ được đền bù theo những hình thức nào?

Người dân khi có đất bị thu hồi có đủ điều kiện được đền bù theo quy định thì sẽ được đền bù theo hai hình thức sau:
+ Một là đền bù bằng đất: Việc đền bù này được thực hiện bằng cách giao đất có cùng mục đích sử dụng với đất thu hồi. Loại đất bị thu hồi là đất nông nghiệp thì sẽ được đền bù bằng một diện tích đất nông nghiệp tương đương.
+ Hai là đền bù bằng tiền: Trường hợp không có đất để đền bù, người dân sẽ được bồi thường một khoản tiền bằng giá trị quyền sử dụng đất tính theo giá đất tại thời điểm quyết định thu hồi. Trường hợp bồi thường bằng việc giao đất mới, nếu có chênh lệch về giá trị thì phải thanh toán bằng tiền đối với phần chênh lệch đó.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời