Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bình Dương
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Quy định xử phạt tội buôn lậu theo quy định 2022

Hương Giang by Hương Giang
08/11/2022
in Tư vấn
0
Quy định xử phạt tội buôn lậu

Quy định xử phạt tội buôn lậu

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Khái niệm buôn lậu
  3. Quy định về cấu thành tội buôn lậu
  4. Quy định xử phạt tội buôn lậu như thế nào?
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Buôn lậu là một trong những hành vi vi phạm phổ biến hiện nay. Hành vi buôn lậu gây ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người dân và nền kinh tế thị trường. Do đó, Nhằm nghiêm trị tội phạm buôn lâu, nhà nước đã ban hành các chế tài xử phạt cụ thể đối với hành vi này. Vậy pháp luật Quy định xử phạt tội buôn lậu như thế nào? Thời hạn điều tra đối với tội buôn lậu là bao lâu? Mức phạt tù cao nhất đối với tội buôn lậu là bao nhiêu năm? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Quy định xử phạt tội buôn lậu” sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015 

Khái niệm buôn lậu

Theo quy định tại Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) thì buôn lậu là hành vi buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý. Việc buôn bán trái pháp luật trên thể hiện thông qua hoạt động trao đổi hàng hóa mà không khai báo, khai báo gian dối, dùng giấy tờ giả mạo, dấu diếm hàng hóa không có giấy tờ hợp lệ, trốn tránh sự kiểm soát của hải quan, bộ đội biên phòng nhằm mục đích thu lợi bất chính.

Quy định về cấu thành tội buôn lậu

Quy định về cấu thành tội buôn lậu như sau:

– Khách thể của tội buôn lậu: Hành vi phạm tội của tội này xâm phạm chế độ quản lý ngoại thương của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Đối tượng của hành vi phạm tội này là các loại hàng hóa, tiền Việt Nam, tệ kim quý, đá quý, vật phẩm thuộc di tích lịch sử văn hóa. Khái niệm hàng hóa ở đây bao gồm tất cả các loại hàng hóa, trừ một số loại hàng hóa do tính chất đặc biệt đã được quy định là đối tượng của các tội phạm khác.

– Mặt khách quan của tội buôn lậu: Hành vi khách quan của tội này là hành vi buôn bán trái phép qua biên giới hàng hoá, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim quý, đá quý.Buôn bán trái phép qua biên giới là hành vi trao đổi các mặt hàng này qua biên giới quốc gia trái với quy định của Nhà nước như không khai báo, khai báo gian dối, dùng giấy tờ giả mạo,…

Tội buôn lậu được coi là hoàn thành từ thời điểm người phạm tội thực hiện hành vi chuyển hàng hoá một cách trái phép qua biên giới Việt Nam.

– Chủ thể của tội buôn lậu: Chủ thể của tội này là người có năng lực trách nhiệm hình sự và đạt độ tuổi nhất định.

– Mặt chủ quan của tội buôn lậu: Lỗi của người phạm tội là lỗi cố ý trực tiếp. Mục đích của người phạm tội là nhằm buôn bán kiếm lợi bất chính.

Quy định xử phạt tội buôn lậu như thế nào?

Quy định xử phạt tội buôn lậu theo Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) như sau:

Quy định xử phạt tội buôn lậu đối với cá nhân

* Khung 1:

Người nào buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng hoặc dưới 100.000.000 đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:

– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017) hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;

– Vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

* Khung 2:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.500.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

– Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

Quy định xử phạt tội buôn lậu
Quy định xử phạt tội buôn lậu

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

* Khung 3:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tiền từ 1.500.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

– Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

– Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

* Khung 4:

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:

– Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

* Hình phạt bổ sung:

Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Quy định xử phạt tội buôn lậu đối với pháp nhân thương mại

Pháp nhân thương mại phạm tội buôn lậu thì bị phạt như sau:

– Phạt tiền từ 300.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng nếu phạm tội mà thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

+ Hàng hóa trị giá dưới 200.000.000 đồng nhưng là di vật, cổ vật;

+ Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 Bộ luật hình sự 2015 hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Phạt tiền từ 1.000.000.000 đồng đến 3.000.000.000 đồng nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, h và i khoản 2 Điều 188 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017).

– Phạt tiền từ 3.000.000.000 đồng đến 7.000.000.000 đồng nếu phạm tội thuộc trường hợp quy định sau:

+ Vật phạm pháp trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

+ Thu lợi bất chính từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng.

– Phạt tiền từ 7.000.000.000 đồng đến 15.000.000.000 đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm nếu phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

+ Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;

+ Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

– Phạm tội thuộc trường hợp quy định tại Điều 79 Bộ luật hình sự 2015 (sửa đổi 2017), thì bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn;

– Pháp nhân thương mại còn có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 năm đến 03 năm.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ đăng ký khai sinh khi không kết hôn tại Bình Dương 2022
  • Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Bình Dương trọn gói
  • Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bình Dương uy tín năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn của Luật Bình Dương về “Quy định xử phạt tội buôn lậu”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới tờ khai trích lục giấy khai sinh, trích lục hộ tịch, xin đổi tên trong giấy khai sinh, Đổi tên căn cước công dân, Cho vay lãi bao nhiêu là hợp pháp… thì hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến Luật Bình Dương theo hotline:  0833.102.102 để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn điều tra đối với tội buôn lậu là bao lâu?

Căn cứ Điều 172 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định thời hạn điều tra như sau:
– Thời hạn điều tra vụ án hình sự không quá 02 tháng đối với tội phạm ít nghiêm trọng, không quá 03 tháng đối với tội phạm nghiêm trọng, không quá 04 tháng đối với tội phạm rất nghiêm trọng và tội phạm đặc biệt nghiêm trọng kể từ khi khởi tố vụ án cho đến khi kết thúc điều tra.
– Trường hợp cần gia hạn điều tra do tính chất phức tạp của vụ án thì chậm nhất là 10 ngày trước khi hết thời hạn điều tra, Cơ quan điều tra phải có văn bản đề nghị Viện kiểm sát gia hạn điều tra.
 Như vậy, tùy vào tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi vi phạm mà sẽ có các khung hình phạt tương ứng khác nhau và thời hạn điều tra cũng khác nhau. Do đó, bạn căn cứ vào tình hình thực tế và quy định trên để xác định thời hạn điều tra.

Buôn lậu cổ vật bị phạt tù bao nhiêu năm?

Theo quy định như trên, người có hành vi buôn lậu cổ vật có thể bị phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm. Hình phạt cụ thể còn phụ thuộc vào kết luận điều tra và phán quyết của tòa.

Mức phạt tù cao nhất đối với tội buôn lậu là bao nhiêu năm?

Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm:
– Vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;
– Thu lợi bất chính 1.000.000.000 đồng trở lên;
– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

Đánh giá post

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023

Tội phá hoại cây trồng bị xử phạt như thế nào?

Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Bình Dương năm 2023

Tags: Mức phạt tù cao nhất đối với tội buôn lậu là bao nhiêu năm?Quy định về cấu thành tội buôn lậuQuy định xử phạt tội buôn lậu?Thời hạn điều tra đối với tội buôn lậu là bao lâu?
Share30Tweet19
Hương Giang

Hương Giang

Đề xuất cho bạn

Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp năm 2023

by Hương Giang
20/03/2023
0
Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền hỗ trợ cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng tại công ty cũ. Khoản tiền này có vai trò...

Read more

Tội phá hoại cây trồng bị xử phạt như thế nào?

by Hương Giang
20/03/2023
0
Tội phá hoại cây trồng

Trong khoảng thời gian gần đây, xuất hiện rất nhiều các trường hợp do tranh chấp xảy ra mà dẫn đến việc các chủ thể tự ý chặt...

Read more

Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất tại Bình Dương năm 2023

by Hương Giang
18/03/2023
0
Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà đất

Khi công dân thực hiện yêu cầu cấp sổ đỏ hoặc chuyển nhượng người đứng tên tài sản đất đai thì phải đóng lệ phí trước bạ nhà...

Read more

Hồ sơ vay vốn sinh viên gồm những giấy tờ gì?

by Hương Giang
17/03/2023
0
Hồ sơ vay vốn sinh viên

Nhà nước luôn có chính sách hỗ trợ vay vốn tại ngân hàng đối với những đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, trong đó có bao gồm...

Read more

Quy trình công chứng ủy quyền xe máy tại Bình Dương

by Hương Giang
16/03/2023
0
Công chứng ủy quyền xe máy

Xe máy là một trong phương tiện giao thông được sử dụng phổ biến ở Việt Nam hiện nay. Trước khi đưa vào sử dụng, chủ sở hữu...

Read more
Next Post
Đồng phạm tội buôn lậu bị xử phạt như thế nào

Đồng phạm tội buôn lậu bị xử phạt như thế nào?

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.