Quy trình làm lại giấy khai sinh như thế nào năm 2022?

Theo quy định, không phải trường hợp nào thì người dân cũng được làm thủ tục xin cấp lại giấy khai sinh. Vậy theo quy định, Trường hợp nào có thể làm lại giấy khai sinh? Người dân Cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành quy trình làm lại giấy khai sinh? Quy trình làm lại giấy khai sinh thực hiện như thế nào? Quy trình làm lại giấy khai sinh tốn bao nhiêu tiền? Mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin chi tiết Dịch vụ làm thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội tại Bình Dương của chúng tôi cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật hộ tịch năm 2014.

Giấy khai sinh là gì?

Theo khoản 6 Điều 4 Luật hộ tịch năm 2014, giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định.

Trường hợp nào có thể làm lại giấy khai sinh?

Không phải bất cứ trường hợp nào, cá nhân, công dân đều có thể xin cấp lại giấy khai sinh. Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, chỉ những trường hợp thuộc 03 trường hợp sau đây được phép cấp lại giấy khai sinh:

Căn cứ Điều 24 Luật Hộ tịch 2014 quy định về điều kiện đăng ký lại khai sinh như sau:

 Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.

– Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.

– Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Quy trình làm lại giấy khai sinh
Quy trình làm lại giấy khai sinh

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để tiến hành quy trình làm lại giấy khai sinh?

Căn cứ khoản 1 Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định về hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:

(1) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

(2) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

(3) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ (1), (2) phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm:

– Họ, chữ đệm, tên;

– Giới tính;

– Ngày, tháng, năm sinh;

– Dân tộc;

– Quốc tịch;

– Quê quán;

– Quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Quy trình làm lại giấy khai sinh thực hiện như thế nào?

Thủ tục đăng ký lại khai sinh được quy định theo Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

Trường hợp làm lại giấy khai sinh tại Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký rước đây

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh

Người dân đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ quy định tại Mục 1.3 về cơ quan có thẩm quyền quy định tại Mục 1.2.

Bước 2: Tiếp nhận và trả kết quả

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.

Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014 vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân. Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.

Trường hợp làm lại giấy khai sinh tại Ủy ban nhân dân không phải nơi đã đăng ký trước đây

Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh

Người dân đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ quy định tại Mục 1.3 về cơ quan có thẩm quyền quy định tại Mục 1.2.

Bước 2: Đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Bước 3: Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây trả lời việc lưu giữ sổ hộ tịch

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Bước 4: Ủy ban nhân dân nơi đăng ký lại trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014.

Quy trình làm lại giấy khai sinh tốn bao nhiêu tiền?

Hiện nay, mức thu lệ phí đăng ký lại khai sinh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.

+ TP. Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000 đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện.

+ TP. Hồ Chí Minh: mức thu đăng ký lại khai sinh tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Bình Dương về vấn đề Quy trình làm lại giấy khai sinh” . Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về sáp nhập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, giải thể công ty, Thành lập công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đổi tên giấy khai sinh, dich vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài, con nuôi không đăng ký có được hưởng thừa kế hay không, Đăng ký an toàn thực phẩm ở đâu…. Hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Thời gian giải quyết cấp lại khai sinh là bao lâu?

– Nếu hồ sơ đầy đủ, không cần xác minh thì thời hạn giải quyết là trong 05 ngày làm việc;
– Trường hợp hồ sơ cần xác minh, thời hạn giải quyết là tối đa 25 ngày làm việc.

Khi bị mất Giấy khai sinh bản gốc thì cần chuẩn bị hồ sơ gì để xin làm lại giấy khai sinh?

Khi bị mất Giấy khai sinh bản gốc, bạn có thể làm hồ sơ để xin bản sao trích lục hộ tịch. Hồ sơ gồm các Giấy tờ sau đây:
– Tờ khai xin cấp bản sao hộ tịch
– Bản chính của một trong các Giấy tờ sau đây: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc các Giấy tờ chứng minh thông tin các nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn có giá trị pháp lý.

Đăng ký làm lại giấy khai sinh online có được không?

Hiện nay chưa có quy định về việc cấp lại giấy khai sinh online do đó cá nhân vẫn cần tiến hành thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời