Tải về mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương

Lao động là một trong những nguồn nhân lực không thể thiếu trong xã hội. Nhu cầu lao động và sử dụng lao động hiện nay là nhu cầu tất yếu. Để đảm bảo quyền lợi giữa bên thuê lao động và người lao động thì pháp luật nước ta yêu cầu các bên phải giao kết bằng hợp đồng. Đây là một trong những căn cứ pháp lý quan trọng khi các bên không may xảy ra tranh chấp. Do đó, việc soạn thảo hợp đồng lao động tưởng chừng đơn giản nhưng có ý nghĩa rất lớn. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương là mẫu nào? Tải về Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương tại đâu? Cách viết Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương như thế nào?

Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019;

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………………………….

Đại diện:………………………… Chức vụ:……………………………………………….

Quốc tịch: ……………………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………..……………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………

Số tài khoản: …………………………………………………………….…………………

Tại Ngân hàng: ……………………………………………………………………..……..

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….…………………………………….……

Ngày tháng năm sinh: ……………..…. Giới tính: ……………………………………..

Quê quán: …………………………………………………………………………………

Địa chỉ thường trú:…………………………………………………………………..……

Số CMTND:………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp: ………………………………

Trình độ: ……………………… Chuyên ngành: ……………………………………….

Hợp đồng lao động mẫu đơn giản
Hợp đồng lao động mẫu đơn giản

Mời bạn xem thêm: Giấy ủy quyền sử dụng nhà ở cho con được chúng tôi mới cập nhật.

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: (1) ………………………………………………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ:(2)  ………………………………..…………………………..…….

3. Thời điểm bắt đầu: ……………………………………………………………..…….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………………………………………………..…….

5. Địa điểm làm việc: (3) …………………………………..………………..……..…..

6. Bộ phận công tác: Phòng (4) ……………………………………………..……..……

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): (5) ……………………………..……..….

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

– Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: (6)…………………………………………………

– Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

– Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

– Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: (7)………………………………………………….…………………..

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

– Mức lương/Thù lao chính: ………. VNĐ/tháng.

– Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ……… VNĐ/tháng

– Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

– Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

– Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

– Hình thức trả lương: (8) …………………………………………………………………..

b) Các quyền lợi khác:

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

– Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

– Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần (9)………………………………………………………………………….

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

– Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: (10) ……………………………………….

– Chế độ phúc lợi: (11) …………………………………………………………………………………..

– Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin. (12)

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng lao động mẫu đơn giản
Hợp đồng lao động mẫu đơn giản

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                       NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                          (Ký và ghi rõ họ tên)

Tải về mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương

Vừa qua, ông B vừa mở một cửa hàng kinh doanh mặt hàng vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, vì quy mô kinh doanh khá lớn, một mình ông B không thể quản xuyến hết nên muốn thuê nhân viên phụ giúp công việc. Vì nhân viên ít nên ông B chỉ muốn soạn thảo một mẫu hợp đồng đơn giản nhưng không biết cách soạn thảo ra sao.

Bạn đọc có cùng thắc mắc với ông B thì có thể tham khảo và tải về mẫu hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương tại đây:

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương

Thông thường, các bên khi tham gia lao động thường được công ty ký kết bằng hợp đồng. Tuy nhiên, nhiều công ty có quy mô nhỏ, ít nhân viên nên không có nhu cầu một bản hợp đồng chi tiết mà chỉ cần một mẫu hợp đồng đơn giản. Vậy khi đó, theo quy định hiện hành, cách soạn thảo hợp đồng lao động mẫu đơn giản tại Bình Dương như thế nào, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động được gồm:

– Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

– Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động

– Công việc và địa điểm làm việc;

– Thời hạn của hợp đồng lao động;

– Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

– Chế độ nâng bậc, nâng lương;

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

Ngoài các nội dung nên trên, các bên có thể thỏa thuận thêm nhiều vấn đề khác, miễn sao không vi phạm điều cấm của luật.

Lưu ý: Người lao động khi tham gia giao kết hợp đồng thử việc/ lao động cần lưu ý các vấn đề sau:

– Chính thức bỏ hợp đồng theo mùa vụ: Hiện nay hợp đồng lao động chỉ gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Như vậy, năm 2023 sẽ không còn hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Thay vào đó, nếu muốn ký hợp đồng lao động ngắn hạn, các bên phải ký hợp đồng lao động có thời hạn.

– Không áp dụng thử việc với hợp đồng lao động dưới 01 tháng: khoản 3 Điều 24 Bộ luật Lao động năm 2019 quy định rằng người lao động sẽ không phải thử việc đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng.Đồng nghĩa rằng, người lao động chỉ phải thử việc nếu ký hợp hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên.

– Thời gian thử việc tối đa: Thời gian thử việc không quá 180 ngày đối với người quản lý doanh nghiệp, tối đa là 60 ngày đối với trình độ từ cao đẳng trở lên; 30 ngày đối với trình độ trung cấp; 6 ngày đối với các công việc khác.

Người lao động chỉ được thử việc 1 lần cho 1 công việc và không áp dụng thử việc đối với hợp đồng dưới 1 tháng.

– Lương thử việc: Lương thử việc ít nhất bằng 85% lương chính thức. Sau khi đạt yêu cầu người lao động và người sử dụng lao động phải ký kết HĐLĐ ngay.

– Lương chính thức: Lương chính thức không được thấp hơn lương tối thiểu vùng

– Về giấy tờ tùy thân/văn bằng/chứng chỉ: Đơn vị/doanh nghiệp không được giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động

– Tiền lương làm thêm giờ: Nếu hợp đồng quy định làm thêm giờ cần xem xét rõ thời gian làm thêm giờ, mức lương làm thêm giờ theo Bộ luật lao động hiện hành.

– Quy định về nghỉ lễ tết: 1 năm người lao động có 10 ngày nghỉ lễ, Tết và 12 ngày phép

– Các trường hợp phạt vi phạm hợp đồng: Nắm rõ các trường hợp phạt hợp đồng và mức phạt.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Luật sư Bình Dương sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Hợp đồng lao động mẫu đơn giản” hoặc các dịch vụ khác liên quan. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Nội dung thử việc có thể được quy định trong hợp đồng không?

Trước đây, khi có thỏa thuận về việc làm thử, người sử dụng lao động và người lao động có thể giao kết hợp đồng thử việc.
Tuy nhiên theo Bộ luật mới, ngoài hợp đồng thử việc, các bên cũng có thể thỏa thuận về nội dung thử việc ngay trong hợp đồng lao động.

Đồng thời, Bộ luật Lao động năm 2019 cũng quy định riêng về thời gian thử việc (không quá 180 ngày) với người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp.

Có công nhận hợp đồng lao động dưới dạng dữ liệu điện tử không?

Hình thức hợp đồng lao động bằng văn bản hoặc lời nói vẫn tiếp tục được ghi nhận trong Bộ luật mới.
Bên cạnh đó, Điều 14 Bộ luật Lao động cũng bổ sung thêm hình thức hợp đồng lao động mới:
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
Theo đó, các bên sẽ có thêm lựa chọn về hình thức giao kết hợp đồng. Hợp đồng lao động dưới dạng thông điệp dữ liệu cũng có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles