Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu?

Trong những năm gần đây, ô tô là một trong những phương tiện giao thông được sử dụng phổ biến ở nước ta. Tuy được sử dụng rộng rãi nhưng không phải ai cũng nắm rõ quy định pháp luật liên quan đến quy trình đăng kiểm loại xe này. Để tránh việc bị xử phạt không đáng có, người dân cần nắm rõ thông tin liên quan đến thời hạn đăng kiểm theo quy định hiện hành. Vậy cụ thể, pháp luật quy định Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu? Quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị xử phạt? Chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 16/2021/TT-BGTVT

Đăng kiểm xe là gì?

Đăng kiểm xe ô tô là một hình thức các đơn vị có chuyên ngành tiến hành kiểm định về chất lượng của chiếc xe ô tô xem nó có đảm bảo chất lượng và độ an toàn để lưu thông trên đường hay không. Đây là quy trình bắt buộc chủ xe phải thực hiện để có đủ điều kiện lưu thông xe trên đường.

Đăng kiểm xe là bao gồm các công đoạn sau:

  • Kiểm tra và đánh giá tình trạng của toàn bộ máy móc quan trọng cả bên trong và bên ngoài chiếc xe xem có đảm bảo về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hay không.
  • Đưa ra những biện pháp khác phục sơ bộ và tiến hành cải tạo, sửa chữa những bộ phận chưa đạt yêu cầu.
  • Nếu xe đã đạt yêu cầu thì sẽ cấp giấy phép chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc gia hạn cho chiếc xe ô tô đó được phép tiếp tục lưu thông và dán tem kiểm định.

Mỗi loại xe với các mức tải trọng khác nhau sẽ có các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đánh giá kiểm định và thời gian gia hạn kiểm định định kỳ khác nhau.

Khi đi đăng kiểm xe ô tô cần mang theo những giấy tờ gì?

Việc lập Hồ sơ phương tiện được thực hiện khi xe cơ giới kiểm định lần đầu để tham gia giao thông. Khi đưa xe cơ giới đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định và lập Hồ sơ phương tiện, chủ xe cần xuất trình, nộp các giấy tờ sau:

– Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc;

– Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng hoặc;

– Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký.

2- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực (từ 01/10/2021 không cần xuất trình giấy tờ này);

3- Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau: Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước; Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá; Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an; Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia (từ 01/10/2021, chỉ cần nộp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước);

4- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo).

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu?

So với Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định của ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải (loại không cải tạo, sản xuất đến 05 năm) được điều chỉnh từ 18 tháng lên 24 tháng đối với chu kỳ đầu và từ 06 tháng lên 12 tháng đối với chu kỳ tiếp theo theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

Bảng chu kỳ kiểm định áp dụng từ 01/10/2021 như sau:

TTLoại phương tiệnChu kỳ (tháng)
Chu kỳ đầuChu kỳ định kỳ
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
1.1Sản xuất đến 07 năm3018
1.2Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm 12
1.3Sản xuất trên 12 năm 06
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
2.1Sản xuất đến 05 năm2412
2.2Sản xuất trên 05 năm 06
2.3Có cải tạo1206
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
3.1Không cải tạo1806
3.2Có cải tạo1206
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc
4.1Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm2412
4.2Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm 06
4.3Có cải tạo1206
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. 03

Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới:

– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.

– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).

– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.

– Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.

Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô là bao lâu

Chi phí đăng kiểm xe ô tô năm 2023 là bao nhiêu?

Cụ thể theo Thông tư 238/2016/TT-BTC và Thông tư 36/2022/TT-BTC, tổng chi phí mà chủ xe phải bỏ ra khi đi đăng kiểm được tính như sau:

TTLoại xe cơ giớiPhí dịch vụ kiểm định(đồng/xe)Phí cấp giấy đăng kiểm(đồng/xe)Tổng
1Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng560.00040.000600.000
2Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 07 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo350.00040.000390.000
3Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 02 tấn đến 07 tấn320.00040.000360.000
4Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 02 tấn280.00040.000320.000
5Máy kéo, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và các loại phương tiện vận chuyển tương tự180.00040.000220.000
6Rơ moóc, sơ mi rơ moóc180.00040.000220.000
7Xe ô tô chở người trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt350.00040.000390.000
8Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe)320.00040.000360.000
9Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe)280.00040.000320.000
10Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi,240.00090.000330.000
Xe ô tô cứu thương240.00090.000330.000
11Xe ba bánh và các loại phương tiện vận chuyển tương tự100.00040.000140.000

Quá hạn đăng kiểm bao lâu thì bị xử phạt?

Về vấn đề xe ô tô quá hạn đăng kiểm bao nhiêu ngày thì bị xử phạt, mặc dù không có các văn bản quy phạm pháp luật nào cụ thể trực tiếp đề cập tới, nhưng ta có thể căn cứ vào các quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP. Theo đó, người vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính khi điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng.

Luật không quy định cụ thể là hết hạn sử dụng bao nhiêu ngày dưới 01 tháng, vậy có thể hiểu là cứ quá hạn đăng kiểm được ghi trên Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định thì sẽ bị xem là hết hạn sử dụng mà không kể số ngày quá hạn đăng kiểm ô tô.

Như vậy, xe quá hạn đăng kiểm từ 01 ngày trở lên sẽ bị xử phạt quá hạn đăng kiểm.

Mức phạt xe ô tô quá hạn đăng kiểm trong trường hợp thời gian quá hạn đăng kiểm được quy định như sau:

STTThời gian quá hạn đăng kiểmMức phạt đối với lái xeMức phạt với chủ xe
1Dưới 01 tháng02 – 03 triệu đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng04 – 06 triệu đồng đối với cá nhân08 – 12 triệu đồng đối với tổ chức
2Trên 01 tháng04 – 06 triệu đồngBị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng06 – 08 triệu đồng đối với cá nhân12 – 16 triệu đồng đối với tổ chức

Nếu chủ xe đồng thời là người điều khiển xe thì mức xử phạt hành chính tiền sẽ áp dụng như đối với chủ xe và chủ xe cũng bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng.

Mời bạn xem thêm:

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp các dịch vụ pháp lý tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thời hạn đăng kiểm xe ô tô” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật Bình Dương luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ mã số thuế cá nhân. Vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xe ô tô quá hạn đăng kiểm do giãn cách xã hội thì xử lý thế nào?

Thời gian các địa phương như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16 của Thủ tướng Chính phủ khiến nhiều chủ phương tiện chưa thể đưa ô tô của mình đi kiểm định đúng hạn.
Trước những khó khăn của các chủ phương tiện bị quá hạn đăng kiểm, Cục Đăng kiểm Việt Nam vừa có công văn đề xuất Bộ GTVT có văn bản đề nghị Bộ Công an chỉ đạo lực lượng cảnh sát giao thông; Các Sở GTVT chỉ đạo lực lượng thanh tra giao thông vận tải không xử phạt đối với ô tô quá hạn đăng kiểm tại các địa phương thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị 16.
Theo đại diện Cục Đăng kiểm Việt Nam, đây sẽ là động thái nhằm gỡ khó cho các phương tiện vì dịch bệnh mà chưa thể đi đăng kiểm đúng thời hạn do bị cách ly, giãn cách.
Về chu kỳ đăng kiểm xe ô tô, kể từ ngày 01/10/2021, quy định về đăng kiểm xe ô tô sẽ được áp dụng theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.

Những việc nên làm trước khi đi đăng kiểm xe ô tô là gì?

Để giúp việc đăng kiểm nhanh chóng và thuận lợi hơn, bạn nên: 
Lau sạch biển số trước sau để giúp nhân viên đăng kiểm dễ dàng kiểm tra.
Lau sạch số máy và số khung, kiểm tra các số có bị mờ không.
Mở cabin kiểm tra mức nước làm mát động cơ cao hay thấp, nước rửa kính, dầu phanh, dầu trợ lực của xe và quan sát dấu hiệu khác trong khoang động cơ, nếu cần thì thay thế hoặc thêm vào dung dịch cho phù hợp.
Kiểm tra nội – ngoại thất xem có bộ phần nào cần thay thế hoặc chỉnh sửa.
Kiểm tra phần gạt nước và phần phun nước xem có dấu hiệu gì bất thường không, hãy sử dụng thử để xem tình trạng hoạt động của nó.
Sử dụng dụng cụ đo áp suất lốp để căn chỉnh và tạo mức áp suất lốp phù hợp, không quên kiểm tra kỹ bánh xe, đảm bảo bánh xe không có dấu hiệu lệch. Bên cạnh đó hãy kiểm tra xem đèn xe có vấn đề gì hay không. 

Thời hạn đăng kiểm đối với ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải là bao lâu?

Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm đầu 30 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 18 tháng
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng
Đã sản xuất trên 12 năm: Thời hạn đăng kiểm xe ô tô định kỳ là 06 tháng

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời