Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bình Dương
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bình Dương
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào theo quy định 2022?

Hương Giang by Hương Giang
15/11/2022
in Tư vấn
0
Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào

Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hiệu lực của vi bằng là bao lâu?

Quy định bảo vệ quyền tác giả như thế nào năm 2023?

Chính sách giảm giá hàng bán được quy định như thế nào?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Mã tấu có phải là vũ khí không?
  3. Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào?
  4. Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hình sự?
  5. Mua mã tấu qua mạng bị xử lý như thế nào?
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Mã tấu là một trong những loại hung khí dễ gây thương tích cho người khác. Do đó, pháp luật nghiêm cấm tuyệt đối hành vi tàng trữ, sử dụng, vận chuyển loại hung khí này. Tuy nhiên, trong thời buổi hiện nay, vì lý do phòng thân hoặc nhiều lý do khác mà không ít trường hợp tàng trữ mã tấu trái quy định của pháp luật. Vậy theo quy định, Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào? Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hình sự? Mua mã tấu qua mạng bị xử lý như thế nào? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết “Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào?” sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015
  • Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017

Mã tấu có phải là vũ khí không?

Theo khoản 1 và khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định:

“Vũ khí là thiết bị, phương tiện hoặc tổ hợp những phương tiện được chế tạo, sản xuất có khả năng gây sát thương, nguy hại cho tính mạng, sức khỏe của con người, phá hủy kết cấu vật chất, bao gồm: vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao và vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự.

Vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.”

Từ các quy định trên có thể xác định mã tấu là loại vũ khí thô sơ cùng với dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu những loại này có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp.

Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào?

Khoản 4,6,7, Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP ngày 31/12/2021 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình thì mức xử phạt vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm như sau:

4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;

b) Chiếm đoạt vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ;

c) Chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép các loại vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc các chi tiết, cụm chi tiết để sản xuất, chế tạo vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự;

d) Chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng, chiếm đoạt súng săn hoặc chi tiết, cụm chi tiết súng săn;

đ) Đào bới, tìm kiếm, thu gom trái phép vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;

e) Vận chuyển, tàng trữ trái phép pháo, thuốc pháo hoặc nguyên liệu, phụ kiện để sản xuất pháo;

g) Làm mất vũ khí quân dụng, vũ khí thể thao;

h) Cưa, cắt, đục hoặc thực hiện các thao tác khác để tháo bom, mìn, đạn, lựu đạn, quả nổ, ngư lôi, thủy lôi và các loại vũ khí khác trái phép;

i) Hướng dẫn, huấn luyện, tổ chức huấn luyện trái phép cách thức chế tạo, sản xuất, sửa chữa hoặc sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo dưới mọi hình thức.

6. Các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, hành vi sản xuất, buôn bán pháo nổ được xử lý, xử phạt theo Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, Nghị định của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ người tiêu dùng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm d và đ khoản 1; các điểm a, b, c, e và g khoản 2; các điểm a, c, d, đ, e, h, i và k khoản 3; các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này;

b) Tước quyền sử dụng Giấy phép sử dụng, Giấy xác nhận đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.

Như vậy, nếu tàng trữ dao tự chế trong danh mục vũ khí thô sơ như: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu có thể bị xử phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng và tịch thu tang vật.

Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào theo quy định pháp luật hình sự?

Điều 306. Tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các vũ khí khác có tính năng tác dụng tương tự

1. Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ và các loại vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có 11 đơn vị súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ hoặc vũ khí không thuộc danh mục vũ khí do Chính phủ ban hành nhưng có tính năng, tác dụng tương tự như vũ khí quân dụng trở lên;

c) Vận chuyển, mua bán qua biên giới;

d) Làm chết 01 người trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;

đ) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên với tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người từ 31% đến 60%;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;

g) Gây thiệt hại về tài sản 100.000.000 đồng trở lên;

h) Tái phạm nguy hiểm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt quản chế hoặc cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm.

Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào
Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào

Mua mã tấu qua mạng bị xử lý như thế nào?

*Trách nhiệm hành chính:

Theo Khoản 5 Điều 10 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định: Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi mua, bán, vận chuyển, tàng trữ vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ mà không có giấy phép.

Như vậy, việc mua bán mã tấu qua mạng của bạn sẽ bị xử phạt hành chính là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

*Trách nhiệm hình sự:

Theo Khoản 108 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định: Người nào chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao, vũ khí khác có tính năng, tác dụng tương tự như súng săn, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định tại Điều này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Như vậy, nếu trước đây bạn mua bán vũ khí thô sơ mà đã bị xử phạt hành chính thì bạn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ=> bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ đăng ký khai sinh khi không kết hôn tại Bình Dương 2022
  • Dịch vụ làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Bình Dương trọn gói
  • Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bình Dương uy tín năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn của Luật Bình Dương về “Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà thì hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Mời quý khách liên hệ đến Luật Bình Dương theo hotline:  0833.102.102 để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất.

Câu hỏi thường gặp

Cho thuê vũ khí có bị phạt không?

Điểm a khoản 3 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định: phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong những hành vi trao đổi, cho, tặng, gửi, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa nổ, pháo hoa nhập lậu hoặc thuốc pháo để sản xuất pháo trái phép; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phế liệu, phế phẩm vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Chế tạo vũ khí thô sơ bị phạt như thế nào?

Điểm a khoản 4 Điều 11 Nghị định số 144/2021/NĐ-CP quy định phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi chế tạo, trang bị, tàng trữ, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng trái phép vũ khí thô sơ, công cụ hỗ trợ; chi tiết, cụm chi tiết vũ khí, công cụ hỗ trợ hoặc phụ kiện nổ.

Mang mã tấu để trong cốp xe với mục đích phòng thân có bị phạt không?

Căn cứ Điều 306 Bộ luật Hình sự 2015 được sửa đổi bởi khoản 108 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định về tội chế tạo, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao hoặc công cụ hỗ trợ, mang mã tấu để trong cốp xe có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tàng trữ vũ khí thô sơ theo quy định pháp luật khung hình phạt nhẹ nhất là phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Mua mã tấu qua mạng bị xử lý như thế nào?Tội tàng trữ mã tấu có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?Tội tàng trữ mã tấu xử lý như thế nào?
Share30Tweet19
Hương Giang

Hương Giang

Đề xuất cho bạn

Hiệu lực của vi bằng là bao lâu?

by Hương Giang
31/03/2023
0
Hiệu lực của vi bằng

Vi bằng là một trong những cách thức được nhiều người lựa chọn để lập văn bản mang giá trị chứng cứ khi tham gia các giao dịch....

Read more

Quy định bảo vệ quyền tác giả như thế nào năm 2023?

by Hương Giang
31/03/2023
0
Quy định bảo vệ quyền tác giả

Hiện nay, tình trạng sao chép các tác phẩm, sáng tác không có sự đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả diễn ra rất...

Read more

Chính sách giảm giá hàng bán được quy định như thế nào?

by Hương Giang
30/03/2023
0
Chính sách giảm giá hàng bán

Chính sách giảm giá hàng bán là một trong những chính sách được các thương nhân áp dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Mục...

Read more

Mẫu điều chuyển nhân sự nội bộ năm 2023

by Hương Giang
30/03/2023
0
Mẫu điều chuyển nhân sự nội bộ

Vấn đề về điều chuyển lao động là một trong những vấn đề phổ biến ở các đơn vị sử dụng lao động. Đó là trường hợp mà...

Read more

Thủ tục xin xác nhận nhà ở trên đất tại Bình Dương năm 2023

by Hương Giang
30/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận nhà ở trên đất

Việc xác nhận nhà ở là việc vô cùng cần thiết được pháp luật quy định để đảm bảo quyền lợi của chủ sở hữu nhà ở trên...

Read more
Next Post
Chở hàng quá khổ bị phạt như thế nào

Chở hàng quá khổ bị phạt như thế nào?

Please login to join discussion

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.

CATEGORIES

  • Dịch vụ luật sư
  • Tư vấn

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.