Xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền theo quy định 2022?

Trên thực tế, không ít người có biểu hiện xúc phạm, lăng mạ danh dự và nhân phẩm của người khác. Những người đó có thể dùng những lời lẽ, hành vi thô tục, nhằm hạ thấp nhân phẩm của người khác. Vậy theo quy định, người có Hành vi xúc phạm người khác có phạm tội gì? Hành vi xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền? Hành vi xúc phạm người khác có bị xử lý hình sự không? Xúc phạm danh dự người khác có phải bồi thường cho nạn nhân không? Mời quý khách hàng theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được giải đáp về vấn đề này nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi năm 2017.

Hiểu thế nào là hành vi xúc phạm người khác?

Hiện nay pháp luật hiện hành chưa quy định cụ thể thế nào là xúc phạm danh dự, nhân phẩm. Tuy nhiên, có thể hiểu: Xúc phạm danh dự nhân phẩm là dùng những lời lẽ thô bỉ, tục tĩu đế nhục mạ nhằm hạ uy tín gây thiệt hại về danh dự, nhân phẩm cho người khác.

Biểu hiện của hành vi xúc phạm người khác

Hành vi xúc phạm, danh dự nhân phẩm người khác không chỉ biểu hiện thông qua lời nói; tiếng chửi rủa mà còn có thể thông qua những hành động. Biểu hiện cụ thể như:

  • Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • Có hành vi lăng mạ, chì chiết, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
  • Sử dụng các phương tiện thông tin nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
  • Tiết lộ hoặc phát tán tư liệu, tài liệu thuộc bí mật đời tư của người khác nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của họ.
  • Sử dụng điện thoại, phương tiện thông tin khác để đe dọa, chửi bới, xúc phạm người khác.
  • Phổ biến, phát tán tờ rơi, bài viết, hình ảnh nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • ….

Hành vi xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về các hành vi, vi phạm quy định về trật tự công cộng như sau:

“3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Có hành vi khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm, lăng mạ, bôi nhọ danh dự, nhân phẩm của người khác, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 và Điều 54 Nghị định này;

b) Tổ chức, thuê, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, kích động người khác cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác hoặc xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;

c) Báo thông tin giả, không đúng sự thật đến các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

d) Gọi điện thoại đến số điện thoại khẩn cấp 111, 113, 114, 115 hoặc đường dây nóng của cơ quan, tổ chức để quấy rối, đe dọa, xúc phạm;

đ) Sản xuất, tàng trữ, vận chuyển “đèn trời”;

…”

Theo đó, người nào chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác thì có thể bị phạt hành chính từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.

xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền
xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền

Hành vi xúc phạm người khác có bị xử lý hình sự không?

Hành vi xúc phạm người khác có thể bị xử lý về Tội làm nhục người khác

Trường hợp bạn bị xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự thì người này sẽ có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về Tội làm nhục người khác, quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 cụ thể như sau:

“1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.”

Hành vi xúc phạm người khác có thể bị xử lý về Tội vu khống

Hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vu khống. Hình phạt chính của tội vu khống như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm

Bạn sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm nếu thực hiện một trong những hành vi sau đây:

  • Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác;
  • Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền.

Phạt tù từ 01 năm đến 03 năm

Tại các trường hợp dưới đây, khi bạn phạm tội vu khống sẽ bị phạt tù từ 01 năm đến 03 năm:

  • Có tổ chức;
  • Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
  • Đối với 02 người trở lên;
  • Đối với ông, bà, cha, mẹ, người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, chữa bệnh cho mình;
  • Đối với người đang thi hành công vụ;
  • Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
  • Vu khống người khác phạm tội rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng.

Phạt tù từ 03 năm đến 07 năm

Nếu bạn phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

  • Vì động cơ đê hèn;
  • Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
  • Làm nạn nhân tự sát.

Hình phạt bổ sung của tội vu khống

Ngoài các hình phạt chính, khi phạm tội vu khống, bạn còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Xúc phạm danh dự người khác có phải bồi thường cho nạn nhân không?

Điều 584 Bộ luật dân sự 2015; có quy định về căn cứ phát sinh trách nhiệm bồi thường thiệt hại như sau:

“1. Người nào có hành vi xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp khác của người khác mà gây thiệt hại thì phải bồi thường, trừ trường hợp Bộ luật này; luật khác có liên quan quy định khác.

2. Người gây thiệt hại không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp thiệt hại phát sinh là do sự kiện bất khả kháng hoặc hoàn toàn do lỗi của bên bị thiệt hại; trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.”

Trong trường hợp này, hành vi của người phụ nữ kia khi đăng những thông tin không chính xác về bạn lên trên mạng xã hội; khiến người khác hiểu lầm cũng như rải đơn chứa nội dung xuyên tạc; đã xâm phạm nghiêm trọng đến danh dự, uy tín và nhân phẩm của bạn. Vì thế, bạn hoàn toàn có quyền khởi kiện người phụ nữ đó lên Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi người đó cư trú; để yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại vì danh dự bị xâm phạm; bôi nhọ, gây ảnh hưởng đến công việc và đời sống cá nhân. Đơn khởi kiện của bạn phải kèm các tài liệu; chứng cứ (hình ảnh đoạn thông tin sai lệch trên facebook; hình ảnh người phụ nữ đó rải đơn bôi nhọ bạn,…) dể chứng minh yêu cầu khởi kiện mình là hợp pháp.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Bình Dương về vấn đề “xúc phạm người khác phạt bao nhiêu tiền . Chúng tôi hy vọng rằng những kiến thức chúng tôi chia sẽ sẽ có ích cho bạn đọc trong công việc và cuộc sống.

Nếu có nhu cầu sử dụng dịch vụ về sáp nhập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký khai sinh không có chứng sinh, giải thể công ty, Thành lập công ty, xác nhận tình trạng hôn nhân, thành lập công ty, đổi tên giấy khai sinh, dich vụ ly hôn khi vợ ở nước ngoài, xử phạt hành chính đánh bạc theo nghị định 144…. Hãy liên hệ ngay tới Luật Bình Dương để được tư vấn, hỗ trợ một cách nhanh nhất. Hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có buộc phải xin lỗi công khai không?

Người có hành vi chửi bới xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác dù bị xử phạt hành chính hay truy cứu trách nhiệm hình sự về tội gây thiệt hại về tinh thần như tội làm nhục người khác nêu trên thì cũng đều buộc phải xin lỗi công khai người bị xúc phạm.

Bị xúc phạm danh dự có kiện đòi bòi thường được không?

Khi nhận thấy danh dự nhân phẩm của mình bị xâm phạm bạn có quyền khởi kiện dân sự có kèm nghĩa vụ chứng minh để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình đồng thời yêu cầu người gây ra thiệt hại phải bồi thường.

Xúc phạm người khác bị phạt bao nhiêu tiền là tối đa?

Hành vi xúc phạm người khác có thể bị phạt tối đa lên đến 20 triệu đồng. Do đó, mọi người cần cẩn trọng trong những lời nói, kể cả trên mạng xã hội để tránh gây xúc phạm người khác.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles

Trả lời