Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài

Trong xu thế hội nhập toàn cầu, việc doanh nghiệp sử dụng lao động trong và ngoài nước không còn xa lạ. Cũng giống như những người lao động khác, khi thuê người lao động là người nước ngoài thì cần phải lập thành hợp đồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ cách ghi các điều khoản trong hợp đồng lao động với người nước ngoài hiện nay. Vậy cụ thể, theo quy định của pháp luật hiện hành, Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài là mẫu nào? Tải về mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài tại Bình Dương tại đâu? Điều kiện để người sử dụng lao động được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài được quy định thế nào?

Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài tại Bình Dương

CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM

Độc lp T do Hnh phúc

S: …………

HP ĐỒNG LAO ĐỘNG

(Ban hành theo B lut lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019)

Hôm nay, ngày… tháng… năm 2023, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:

Bên A : Người s dng lao động

Công ty           :

Đia chỉ            :

Điện thoại       :

Đại diện          : ……..    Chức vụ: ………….           Quốc tịch: Việt Nam

Bên B : Người lao động

ÔNG / BÀ : Quốc tịch:
Ngày sinh: Tại :
Nghề nghiệp : Giới tính:
Điạ chỉ thường trú : 
Điạ chỉ cư trú 
Số CMND/CCCD : Cấp ngày:Tại :

Cùng tho thun ký kết hp đồng lao động và cam kết làm đúng nhng điu khon sau đây:

Điu 1: Công vic, địa đim làm vic và thi hn ca Hp đồng

Loại hợp đồng :… tháng (1) – Ký lần thứ …
Từ ngày : Đến ngày : 

– Địa điểm làm việc: ……………………………………………………………………………………

– Bộ phận công tác:

+ Phòng ………………..………………………………………………………………………………………….

+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………………….………………………..

– Nhiệm vụ công việc như sau:

+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

Điu 2: Lương, ph cp, các khon b sung khác

Lương căn bản:                           ….. đồng/tháng         Phụ cấp:…..đồng/tháng
Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty

– Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.

– Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.

– Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.

Điu 3: Thi gi làm vic, ngh ngơi, bo h lao động, BHXH, BHYT, BHTN

– Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày Chủ nhật(2).

– Từ ngày Thứ 2 đến ngày Thứ 7 hàng tuần(3):

+ Buổi sáng : 8h00 – 12h00.

+ Buổi chiều: 13h00 – 17h00.

– Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:          

+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.

+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

– Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

– Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.

Mời bạn xem thêm: download mẫu đơn xin ly hôn đơn phương

Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài
Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài

Điu 4: Đào to, bi dưỡng, các quyn li và nghĩa v liên quan ca người lao động

– Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.

– Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.

– Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.

– Nghĩa vụ liên quan của người lao động:

+ Tuân thủ hợp đồng lao động.

+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).

+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được  hưởng như người đi làm.

Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài
Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài

Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..

+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;

+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.

+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.

Điu 5: Nghĩa v và quyn li ca Người s dng lao động

1.  Nghĩa v :

– Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.

– Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);

2. Quyn li:

– Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

– Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.

– Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.

Điều 6: Những thỏa thuận khác(4)

Điu 7: Điu khon thi hành

– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.

– Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.

– Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.

                      NGƯỜI LAO ĐỘNG                               NGƯỜI S DNG LAO ĐỘNG

                         (Ký, ghi rõ họ tên)                                          (Ký, ghi rõ họ tên)

Tải về mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài tại Bình Dương

Công ty cổ phần R kinh doanh về mặt hàng sữa muốn tuyển một số công nhân người nước ngoài vào dây chuyền hoạt động. Do đó, Công ty cổ phần R cần phải lập hợp đồng lao động nhằm ghi nhận các quyền và nghĩa vụ đối với lao động người nước ngoài. Tuy nhiên, công ty không biết lập hợp đồng này như thế nào. Nếu có cùng thắc mắc trên thì mời quý độc giả tham khảo và tải về mẫu giấy phép này tại đây:

Điều kiện để người sử dụng lao động được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài

Việc sử dụng lao động người nước ngoài khá phổ biến tại các doanh nghiệp lớn. Để đảm bảo quyền lợi cho các bên cũng như đảm bảo tránh xảy ra tranh chấp trong quá trình làm việc, các doanh nghiệp thường tiến hành thỏa thuận với người lao động nước ngoài về các vấn đề liên quan và ghi nhận trong hợp đồng. Nhiều độc giả thắc mắc không biết điều kiện để người sử dụng lao động được ký hợp đồng lao động với người nước ngoài hiện nay được quy định ra sao, mời quý độc giả cùng chúng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau nhé:

Việc giao kết hợp đồng lao động với người nước ngoài có tính chất đặc thù hơn so với việc giao kết hợp đồng lao động với người lao động Việt Nam, do đó, để giao kết hợp đồng lao động với người nước ngoài, cả người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài đều phải đảm bảo đáp ứng được những điều kiện nhất định theo quy định của pháp luật, cụ thể:

Điều kiện đối với người sử dụng lao động

Người sử dụng lao động khi tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 152 Bộ luật lao động 2019, cụ thể các điều kiện bao gồm:

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều kiện đối với người lao động nước ngoài

Căn cứ quy định tại điều 151 Bộ luật lao động 2019, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện gồm:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; 
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những trường hợp không thuộc diện phải cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.

Trong đó, thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu hợp đồng lao động với người nước ngoài” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bình Dương luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan đến download mẫu đơn xin ly hôn đơn phương vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện..

Câu hỏi thường gặp

NLĐ nước ngoài có phải tham gia BHXH hay không?

Đối tượng tham gia theo quy định tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành, cụ thể như sau:
Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và có HĐLĐ không xác định thời hạn, HĐLĐ xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
Trường hợp người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 140/2018/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động thì không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

Khi phát hiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động thì xử lý như thế nào?

Điều 153 Bộ luật lao động năm 2019 quy định người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.
Như vậy, người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam trừ trường hợp thuộc diện không cấp giấy phép lao động thì phải được cấp giấy phép. Nếu không được cấp phép lao động mà họ vẫn làm việc cho doanh nghiệp, nhà thầu tại Việt Nam thì có thể bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất khỏi Việt Nam.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles