Mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc tại Bình Dương

Ban lãnh đạo của một doanh nghiệp thường xuyên phải đi công tác nơi xa nên thường không có mặt tại doanh nghiệp thường xuyên. Do đó, việc ủy ​​quyền bàn giao công việc điều hành cho cá nhân khác quản lý thay là diễn ra rất phổ biến tại các doanh nghiệp, tập đoàn hiện nay. Khi đó, các bên thường thỏa thuận với nhau thông qua văn bản quyết định ủy quyền điều hành công việc nhằm ghi nhận các phạm vi quyền mà bên nhận ủy quyền được thực hiện thay. Vậy căn cứ theo quy định hiện hành, Mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc tại Bình Dương là mẫu nào? Tải về mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc tại Bình Dương tại đâu? Quy định pháp luật về việc ủy quyền điều hành công việc hiện nay như thế nào?

Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc tại Bình Dương

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

GIẤY ỦY QUYỀN

Bên ủy quyền (Bên A):

Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………………….

Là người đại diện theo pháp luật của: Công ty ………………………………………………………

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………..

Bên nhận ủy quyền (Bên B):

Ông/bà: …………………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh: ………………………………………………………………………………………………………..

Chứng minh nhân dân số: …………………………………………………………………………………..

Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………………

Ngày cấp: …………………………………………………………………………………………………………

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………

Nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………..

Quyết định ủy quyền điều hành công việc
Quyết định ủy quyền điều hành công việc

Điều 1: Nội dung và phạm vi ủy quyền

Bên A sẽ ủy quyền cho bên B thực hiện các công việc sau đây:

  1. ……………………………………………………………………………………………………………………..
  2. ……………………………………………………………………………………………………………………..
  3. ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn ủy quyền

Kể từ ngày … tháng … năm …

Điều 3: Nghĩa vụ của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam đoan sau đây:

  1. Bên A chịu trách nhiệm cho bên B thực hiện trong phạm vi ủy quyền
  2. Bên B thực hiện công việc theo ủy quyền phải báo cáo cho bên A về việc thực hiện công việc nêu trên
  3. Việc giao kết giấy ủy quyền này là hoàn toàn tự nguyện và không bị lừa dối hoặc ép buộc
  4. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong giấy ủy quyền này

Điều 4: Điều khoản cuối cùng

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết giấy ủy quyền này
  2. Hai bên đã tự đọc Giấy ủy quyền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong giấy và ký vào giấy ủy quyền này
  3. Giấy này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký.

……………….., ngày … tháng … năm …

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN NHẬN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

Tải về mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc tại Bình Dương

Doanh nghiệp kinh doanh rau củ quả T do anh M làm giám đốc. Nay anh M có chuyến công tác xa nên muốn ủy lại cho anh H điều hành quản lý công ty thay mình. Tuy nhiên, khi soạn thảo mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc thì anh M còn gặp nhiều khó khăn và lúng túng. Sau đây, mời quý độc giả tham khảo và tải về mẫu quyết định ủy quyền điều hành công việc chuẩn pháp lý do chúng tôi cung cấp:

Quy định pháp luật về việc ủy quyền điều hành công việc

Ban giám đốc của mỗi công ty là đội ngũ cần xử lý rất nhiều công việc liên quan để đảm bảo cho quá trình vận hành doanh nghiệp hiệu quả. Do đó, trong nhiều chuyến công tác xa, ban giám đốc thường ủy quyền việc điều hành công ty lại cho một người khác mà họ tin tưởng, có năng lực để thực hiện. Vậy pháp luật hiện hành quy định về việc ủy quyền điều hành công việc hiện nay như thế nào, mời quý bạn đọc cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau đây nhé:

Ủy quyền điều hành, ký thay được hiểu như thế nào? 

Căn cứ theo quy định tại Điều 135 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định về vấn đề ủy quyền như sau: Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện  nhận việc đại diện theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật.

Như vậy, việc uỷ quyền được hiểu là việc tổ chức hay cá nhân cho phép một cá nhân hay tổ chức khác có quyền đại diện, thay cá nhân hoặc tổ chức thực hiện hay quyết định một vấn đề pháp lý như trong công việc, kinh doanh,…

Việc ký kết văn bản này do hai bên tự nguyện, thỏa thuận với nhau để thực hiện và người được ủy quyền phải chịu trách nhiệm trong phạm vi đại diện theo ủy quyền của mình.

Ký thay được hiểu là việc một cá nhân có chức vụ, quyền hạn đứng đầu cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ủy quyền, ký văn bản giao cho cấp dưới để ký thay trong một văn bản nhất định. Hiện nay, các trường hợp ký thay phổ biến như sau:

– Đối với những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách thì việc thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng;

– Người đứng đầu có thẩm quyền tiến hành ký giao cho cấp phó ký thay các văn bản của tổ chức hoặc cơ quan thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách;

– Đối với những công việc mà cấp phó được phân công phụ trách do đó thực hiện ký như cấp phó ký thay cấp trưởng.

Tuy nhiên cần lưu ý rằng, khi ký thay người cấp trên thì phải ghi chữ viết tắt KT. vào trước chức vụ của người đứng đầu.

Mời bạn xem thêm: Tờ khai lệ phí trước bạ xe máy

Quyết định ủy quyền điều hành công việc
Quyết định ủy quyền điều hành công việc

Phạm vi ủy quyền của người đại diện theo ủy quyền: 

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 141 Bộ luật dân sự 2015, ta có thể hiểu về phạm vi ủy quyền như sau:

– Người đại diện theo ủy quyền sẽ bị giới hạn bởi nội dung được ghi trong hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền.

– Ngoài ra, thẩm quyền đại diện theo uỷ quyền phục thuộc vào từng hợp đồng ủy quyền như: ủy quyền riêng biệt hay ủy quyền chung; Ủy quyền một lần, việc ủy quyền một lần chỉ cho phép người đại diện thực hiện việc ủy quyền một lần, sau khi thực hiện xong việc ủy quyền thì hợp đồng ủy quyền sẽ chấm dứt.

Lưu ý: Người đại diện có thể ủy quyền cho người khác nếu được sự đồng ý của người được đại diện.

Giấy ủy quyền điều hành, ký thay giám đốc công ty:

Căn cứ theo Điều 14 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức, cụ thể như sau:

 Người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông công ty, chủ sở hữu là các tổ chức phải là cá nhân được ủy quyền bằng văn bản nhân danh chủ sở hữu, thành viên, cổ đông đó thực hiện quyền, thực hiện các nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

– Việc cử người đại diện theo ủy quyền thực hiện theo quy định sau đây, ngoại trừ trường hợp Điều lệ Công ty có quy định khác:

+ Tổ chức ở đây là các thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, và các tổ chức này có thành viên sở hữu ít nhất 35% vốn điều lệ thì có thể thực hiện việc ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền;

+ Tổ chức ở đây là các cổ đông công ty cổ phần, tổ chức này có sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông thì có thể tiến hành ủy quyền tối đa 03 người đại diện theo ủy quyền.

– Trường hợp chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty là tổ chức cử nhiều người đại diện theo ủy quyền thì cần phải tiến hành xác định cụ thể:

i) Phần vốn góp;

ii) Số cổ phần cho mỗi người đại diện theo ủy quyền.

Trường hợp không xác định phần vốn góp, số cổ phần tương ứng cho mỗi người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông công ty thì phần vốn góp, số cổ phần sẽ được chia đều cho tất cả người đại diện theo ủy quyền.

– Việc cử người đại diện theo ủy quyền phải được thể hiện bằng văn bản và có thông báo cho công ty và chỉ có hiệu lực đối với Công ty kể từ ngày công ty nhận được văn bản. Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

+ Mã số doanh nghiệp, tên, địa chỉ trụ sở chính của thành viên, cổ đông, chủ sở hữu;

+ Họ và tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân từng người đại diện theo ủy quyền;

+ Số lượng người đại diện theo ủy quyền và tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần tương ứng của mỗi người đại diện theo ủy quyền;

+ Thời hạn ủy quyền tương ứng của từng người đại diện theo ủy quyền; trong đó ghi rõ ngày bắt đầu được đại diện;

+ Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu, thành viên, cổ đông và của người đại diện theo ủy quyền.

– Người đại diện theo ủy quyền phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

+ Không thuộc đối tượng là tổ chức, cá nhân không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam (Khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020);

+ Cổ động, thành viên là doanh nghiệp nhà nước theo quy định pháp luật và không được cử người có quan hệ gia đình của người quản lý công ty và của người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty làm người đại diện tại công ty khác;

+ Các điều kiện và các tiêu chuẩn khác do Điều lệ công ty quy định.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quyết định ủy quyền điều hành công việc” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bình Dương luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan, vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp nào không được ủy quyền?

Không phải mọi trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không thể tự mình thực hiện công việc hoặc vì lý do vắng mặt mà được ủy quyền lại cho người khác thực hiện. Theo đó, pháp luật quy định một số trường hợp sau không được ủy quyền:
Đăng ký kết hôn (mục III.8 phần II phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định 3814/2012/QĐ-BTP);
Ly hôn (khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015);
Công chứng di chúc (khoản 1 Điều 56 Luật Công chứng 2014);
Yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 (khoản 2 Điều 46 Luật Lý lịch tư pháp 2009);
Trả lời chất vấn (điểm b khoản 3 Điều 15 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân 2015).
Đăng ký nhận cha, mẹ, con (Điều 25 Luật Hộ tịch 2014);
Gửi tiền tiết kiệm (Điều 8 Quy chế về tiền tiết kiệm ban hành kèm theo Quyết định số 1160 của Ngân hàng nhà nước Việt Nam);
Người có quyền, lợi ích đối lập (Điều 87 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự năm 2015, thời hạn ủy quyền sẽ do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định.
Trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật cũng không có quy định thì Giấy ủy quyền sẽ có hiệu lực là 01 năm, kể từ ngày xác lập ủy quyền. Khi lập Giấy ủy quyền, các bên cần ghi rõ thời hạn ủy quyền để tránh tranh chấp xảy ra.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles