Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM

Thuế phí là một trong những khoản thu phổ biến mà cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ phải nộp vào nguồn ngân sách nhà nước. Tuy nhiên, việc đóng các khoản thuế này phải đi kèm với nghĩa vụ khai thuế với cơ quan quản lý thuế. Nhiều cá nhân, tổ chức hiện nay khi phát sinh khoản thuế trước bạ nhưng lại chưa nắm rõ cách làm tờ khai thuế trước bạ nhà đất như thế nào. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất là mẫu nào? Cách viết mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM như thế nào? Tải về cách viết mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM tại đâu? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Luật Bình Dương để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc nhé.

Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

(Áp dụng đối với nhà, đất)

[01] Kỳ tính thuế: [1]Theo từng lần phát sinh ngày … tháng … năm …

[02] Lần đầu[2]:  *              [03]  Bổ sung lần thứ: [3]…

[4]Tổ chức, cá nhân được ủy quyềnkhai thay cho người nộp thuế

[04] Người nộp thuế[5]:……………………………………………………………………………………………….

[05] Mã số thuế[6]:

[06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): ………………………………..

[07] Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

[08] Quận/huyện: …………………………….. [09] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………

[10] Điện thoại: …………………  [11] Fax: ……………… [12] Email: ……………………………………

[13] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (nếu có):[7]……………..

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số:………………………………. ngày……………………………………………

ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐẤT[8]:

1. Đất: ……………………………………………………………………………………………………………………..

1.1. Thửa đất số (Số hiệu thửa đất): ………………………….; Tờ bản đồ số: ………………….

1.2. Địa chỉ thửa đất:

1.2.1. Số nhà: ………….…. Tòa nhà: ……….…..… Ngõ/Hẻm: ……………………………………

Đường/Phố:……………………. Thôn/xóm/ấp: …………………………………………………………..

1.2.2. Phường/xã: ……………………………………………………………………………………………………..

1.2.3. Quận/huyện: ……………………………………………………………………………………………………

1.2.4. Tỉnh/thành phố: ……………………………………………………………………………………………….

1.3. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):………………………………………………….

1.4. Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………………

1.5. Diện tích (m2): …………………………………………………………………………………………………..

1.6. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):

a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:

– Tên tổ chức/cá nhân chuyển giao QSDĐ:…………………………………………………………………..

– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………….

– Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế): …………………………………….

– Địa chỉ người giao QSDĐ: ………………………………………………………………………………………

b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày …….. tháng ……. năm ………………………..

1.7. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):…………………………………………………………………

2. Nhà:

2.1. Thông tin về nhà ở, nhà làm việc, nhà sử dụng cho mục đích khác:

Cấp nhà: ………………………………………………………………………………………………………………….  Loại nhà: …………………………Hạng nhà:………………………………………………………………………………………

Trường hợp là nhà ở chung cư:

Chủ dự án:………………          Địa chỉ dự án, công trình………………………………………………

Kết cấu:…………………          Số tầng nổi:…………Số tầng hầm:………………………………..

Diện tích sở hữu chung (m2):……..          Diện tích sở hữu riêng (m2):…………………………….

2.2. Diện tích nhà (m2):

Diện tích xây dựng (m2): ……………………………………………………………………………………………

Diện tích sàn xây dựng (m2): ……………………………………………………………………………………..

2.3. Nguồn gốc nhà:…………………………………………………………………………………………………..

a) Tự xây dựng:

– Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ……………………………………………………….

b) Mua, thừa kế, tặng cho:

– Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày ……… tháng …….. năm …………………………..

2.4. Giá trị nhà (đồng):……………………………………………………………………………………………….

3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng *, nhận thừa kế *, nhận tặng cho * (đồng):         

4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do)[9]:……………………………………………….

5. Thông tin đồng chủ sở hữu nhà, đất (nếu có):

STTTên tổ chức/cá nhân đồng sở hữuMã số thuếSố CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế)Tỷ lệ sở hữu (%)
     
     

6. Giấy tờ có liên quan, gồm:

– ……………………………………………………………………………………………………………………………..

– ……………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:……………………………
Chứng chỉ hành nghề số:………    
…, ngày……. tháng……. năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC  ỦY QUYỀN KHAI THAY
(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

Tải về mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM

Có nhiều giao dịch yêu cầu cá nhân, tổ chức tham gia phải nộp thuế cho cơ quan nhà nước theo quy định, trong đó, thuế trước bạ nhà đất chắc hẳn không còn xa lạ với người dân. Chị A vừa phát sinh khoản thuế trước bạ nhà đất, đã gần đến hạn nộp tờ khai nhưng chị A vẫn chưa biết cách làm tờ khai thuế trước bạ nhà đất. Chúng tôi xin cung cấp đến quý độc giả biểu mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM tại đây:

Tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Tờ khai thuế trước bạ nhà đất

Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM

Ông B muốn tặng cho con gái của mình một thửa đất trước khi con gái ông lấy chồng. Trong quá trình làm thủ tục chuyển nhượng tặng cho có phát sinh khoản thuế trước bạ nhà đất. Tuy nhiên ông B còn lúng túng khi làm tờ khai loại thuế này. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất là mẫu nào? Cách viết mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất tại TP.HCM như thế nào, bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu nhé:

[1] Điền ngày, tháng, năm người nộp lệ phí trước bạ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

Lưu ý: Kể cả trường hợp thuộc diện được miễn lệ phí trước ba tại Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, thì tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất vẫn phải nộp tờ khai này (theo điểm i khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).

[2] Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp lệ phí trước bạ lần đầu nộp tờ khai này kể từ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất.

[3] Điền số lần khai bổ sung nếu tổ chức, cá nhân có khai bổ sung tờ khai này.

Lưu ý: Tổ chức, cá nhân chỉ điền một trong hai chỉ tiêu [02] hoặc [03].

[4] Đánh dấu X vào ô này nếu tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay cho người nộp lệ phí trước bạ.

[5] Ghi tên tổ chức hoặc họ và tên cá nhân nộp lệ phí trước bạ.

[6] Điền mã số thuế của tổ chức, cá nhân nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp cá nhân chưa có mã số thuế, thì không điền chỉ tiêu [05] mà điền chỉ tiêu [06] về số CMND/CCCD/Hộ chiếu.

[7] Chỉ tiêu [13], [14], [15]: Điền tên và thông tin của đại lý thuế nếu người nộp lệ phí trước ba ký hợp đồng đại lý thuế để khai lệ phí trước bạ thay cho mình hoặc điền tên và thông tin của tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay lệ phí trước bạ cho người nộp lệ phí (nếu có).

[8] Điền đầy đủ các nội dung về đặc điểm nhà, đất.

[9] Ghi rõ tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP và Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC.

Lưu ý: Hiện hành, thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất được quy định như sau:

– Trình tự thực hiện thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất:

+ Bước 1: Tổ chức, cá nhân khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất (bao gồm trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ) nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản.

+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:

Cơ quan thuế thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo quy định đối sơ hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc hồ sơ được gửi qua đường bưu chính.

– Cách thức thực hiện thủ tục khai lệ phí trước bạ nhà đất và miễn lệ phí trước bạ nhà đất:

+ Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông nơi có bất động sản;

Mời bạn xem thêm: mẫu đơn chuyển nhượng đất cho con được chúng tôi cập nhật mới.

Tờ khai thuế trước bạ nhà đất
Tờ khai thuế trước bạ nhà đất

– Thành phần, số lượng hồ sơ:

Thành phần hồ sơ gồm:

+ Thành phần hồ sơ ban hành kèm theo Phụ lục 1 Danh mục hồ sơ khai thuế Nghị định quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, gồm:

++ Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 01/LPTB tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế.

++ Giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật;

++ Bản sao Giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.

++ Bản sao Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có);

Giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ trong một số trường hợp quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.

++ Bản sao các Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được ghi nợ trước bạ đối với đất và nhà gắn liền với đất của hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được ghi nợ tiền sử dụng đất theo quy định (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

– Thời hạn giải quyết hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai do cơ quan nhà nước có thẩm quyền) chuyển đến.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Mẫu tờ khai thuế trước bạ nhà đất” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bình Dương luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ đến hotline. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện..

Câu hỏi thường gặp

Đối tượng nào sẽ chịu phí lệ phí trước bạ nhà đất?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC quy định những đối tượng chịu lệ phí trước bạ như sau:
“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ
Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP. Một số nội dung được quy định chi tiết như sau:
Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP
a) Nhà, gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.
b) Đất, gồm: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).”

Bố mẹ tặng cho nhà, đất cho con gái thì có phải nộp lệ phí trước bạ hay không?

Bố mẹ tặng cho nhà, đất cho con cái được xác định là việc thực hiện giao dịch dân sự có liên quan đến bất động sản. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 459 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì việc tặng cho bất động sản phải được xác lập Hợp đồng tặng cho và có công chứng hoặc chứng thực.
Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 cũng quy định về việc tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Do đó, để được công nhận hiệu lực của việc tặng cho nhà, đất từ bố mẹ sang cho con cái thì phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký sẽ làm phát sinh nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ đối với nhà, đất được tặng cho theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Articles